[Ch.1 – B.7] Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1. Dấu hiệu chia hết cho $2.$
🧐 Các số có chữ số tận cùng là $0; 2; 4; 6; 8$ thì chia hết cho $2.$
(Các số có chữ số tận cùng khác $0; 2; 4; 6; 8$ thì không chia hết cho $2.)$
Ví dụ 1:
– Số $234$ có chữ số tận cùng là $4$ nên chia hết cho $2.$
– Số $567$ có chữ số tận cùng là $7$ nên không chia hết cho $2.$
Ví dụ 2: Xét số $a = \overline{202*}.$
– Nếu thay dấu $*$ bởi một trong các chữ số $0; 2; 4; 6; 8$ thì $a$ chia hết cho $2.$
– Nếu thay dấu $*$ bởi một trong các chữ số $1; 3; 5; 7; 9$ thì $a$ không chia hết cho $2.$
💡 Hoạt động 1: Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau.
Muốn xếp được thành hai hàng bằng nhau thì số người trong đội phải chia hết cho $2.$
Ta thấy các số chia hết cho $2$ trong bảng đã cho là: $10$ (đội A); $22$ (đội B); $14$ (đội C); $36$ (đội H); $28$ (đội I).
Vậy các đội xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là: A, B, C, H, I.
❓ Thực hành 1:
a) Viết hai số lớn hơn $1\;000$ và chia hết cho $2.$
b) Viết hai số lớn hơn $100$ và không chia hết cho $2.$
a) Ví dụ về hai số lớn hơn $1\;000$ và chia hết cho $2$ là: $1\;002$ và $1\;234.$
b) Ví dụ về hai số lớn hơn $100$ và không chia hết cho $2$ là: $103$ và $729.$
2. Dấu hiệu chia hết cho $5.$
🧐 Các số có chữ số tận cùng là $0$ hoặc $5$ thì chia hết cho $5.$
(Các số có chữ số tận cùng khác $0$ và khác $5$ thì không chia hết cho $5.)$
Ví dụ 3:
– Số $185$ có chữ số tận cùng là $5$ nên chia hết cho $5.$
– Số $3\;870$ có chữ số tận cùng là $0$ nên chia hết cho $5.$
– Số $94$ có chữ số tận cùng là $4$ nên không chia hết cho $5.$
Ví dụ 2: Xét số $a = \overline{4*}.$
– Nếu thay dấu $*$ bởi chữ số $0$ hoặc $5$ thì $a$ chia hết cho $5.$
– Nếu thay dấu $*$ bởi một trong các chữ số $1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9$ thì $a$ không chia hết cho $5.$
💡 Hoạt động 2: Chọn các số chia hết cho $5$ ở dưới đây: $10;$ $22;$ $15;$ $27;$ $33;$ $25;$ $19;$ $36;$ $95.$
Có nhận xét gì về chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho $5$ mà em vừa chọn.
Các số chia hết cho $5$ là: $10;$ $15;$ $25;$ $95.$
Nhận xét: Các số chia hết cho $5$ thì có chữ số tận cùng là $0$ hoặc $5.$
❓ Thực hành 2: Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu $*$ để số $\overline{17*}$ thỏa mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho $2.$
b) Chia hết cho $5.$
c) Chia hết cho cả $2$ và $5.$
a) Để số $\overline{17*}$ chia hết cho $2$ thì $*$ phải là một trong các chữ số: $0; 2; 4; 6; 8.$
b) Để số $\overline{17*}$ chia hết cho $5$ thì $*$ phải là $0$ hoặc $5.$
c) Để số $\overline{17*}$ chia hết cho cả $2$ và $5$ thì $*$ phải là $0.$
Tổng kết:
👉 Dấu hiệu chia hết cho $2:$ Các số có chữ số tận cùng là $0; 2; 4; 6; 8$ thì chia hết cho $2$ và chỉ những số đó mới chia hết cho $2.$
👉 Dấu hiệu chia hết cho $5:$ Các số có chữ số tận cùng là $0$ hoặc $5$ thì chia hết cho $5$ và chỉ những số đó mới chia hết cho $5.$