Giải Toán 10 (t1) [Chương 3] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 3, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 10 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. A – Trắc nghiệm Bài tập 3.12: Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{B} = 135^o.$ […]

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 3, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 10 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

A – Trắc nghiệm

Bài tập 3.12: Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{B} = 135^o.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

a)

A. $S = \frac{1}{2}ca;$

B. $S = \frac{-\sqrt{2}}{4}ac;$

C. $S = \frac{\sqrt{2}}{4}bc;$

D. $S = \frac{\sqrt{2}}{4}ca.$

b)

A. $R = \frac{a}{sinA};$

B. $R = \frac{\sqrt{2}}{2}b;$

C. $R = \frac{\sqrt{2}}{2}c;$

D. $R = \frac{\sqrt{2}}{2}a.$

c)

A. $a^2 = b^2 + c^2 + \sqrt{2}ab;$

B. $\frac{b}{sinA} = \frac{a}{sinB};$

C. $sinB = -\frac{\sqrt{2}}{2};$

D. $b^2 = c^2 + a^2 – 2cacos\;135^o.$

a) Chọn D.

Giải thích: $S = \frac{1}{2}ca\cdot sinB= \frac{1}{2}ca\cdot sin\;135^o = \frac{1}{2}ca\cdot \frac{\sqrt{2}}{2} =\frac{\sqrt{2}}{4}ca.$ Do đó D. đúng; A.B. sai. Phương án C. sai vì chưa biết góc $A.$

b) Chọn B.

Giải thích: Theo định lý sin thì: $\frac{a}{sinA} = \frac{b}{sinB} = \frac{c}{sinC} = 2R.$ Do đó, $R = \frac{b}{2sinB} = \frac{b}{2sin\;135^o} = \frac{\sqrt{2}}{2}b.$ Vậy B. đúng; A. sai. Các câu C.D. sai vì chưa biết các góc $A, C.$

c) Chọn D.

Giải thích: Theo định lý cosin: $b^2 = c^2 + a^2 – 2ca\cdot cosB,$ mà $\widehat{B} = 135^o$ nên D. đúng.

Bài tập 3.13: Cho tam giác $ABC.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

a)

A. $S = \frac{abc}{4r};$

B. $r = \frac{2S}{a+b+c};$

C. $a^2 = b^2 + c^2 + 2bccosA;$

D. $S = r(a+b+c).$

b)

A. $sinA = sin(B+C);$

B. $cosA = cos(B+C);$

C. $cosA > 0;$

D. $sinA \leq 0.$

a) Chọn B.

Giải thích: Vì $S = \frac{r(a+b+c)}{2} = \frac{abc}{4R}$ nên B. đúng; D.A. sai. Phương án C. sai vì theo định lý cosin thì: $a^2 = b^2 + c^2 – 2bccosA$ (khác dấu “-“).

b) Chọn A.

Giải thích: Ta có: $sin(B+C) = sin(180^o – A) = sinA.$ Do đó, A. đúng. Phương án B. sai vì $cos(B+C) = cos(180^o – A) = -cosA.$ Các phương án C. và D. không được chọn vì chưa biết góc $A$ là nhọn, vuông hay tù.

B – Tự luận

Bài tập 3.14 (Trang 44 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính giá trị của các biểu thức sau:

$$\mathbf{a)}\; M = sin\;45^o \cdot cos\;45^o + sin\;30^o;$$

$$\mathbf{b)}\; N = sin\;60^o \cdot cos\;30^o + \frac{1}{2}sin\;45^o \cdot cos\;45^o;$$

$$\mathbf{c)}\; P = 1 + tan^2 60^o;$$

$$\mathbf{d)}\; Q = \frac{1}{sin^2 120^o} – cot^2 120^o.$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; M = sin\;45^o \cdot cos\;45^o + sin\;30^o$$

$$\;\;\;\; = \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{1}{2}$$

$$\;\;\;\; = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1.$$

$$\mathbf{b)}\; N = sin\;60^o \cdot cos\;30^o + \frac{1}{2}sin\;45^o \cdot cos\;45^o$$

$$\;\;\;\; = \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{1}{2}\cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2}$$

$$\;\;\;\; = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} = 1.$$

$$\mathbf{c)}\; P = 1 + tan^2 60^o$$

$$\;\;\;\; = 1 + \left(\sqrt{3}\right)^2 = 4.$$

$$\mathbf{d)}\; Q = \frac{1}{sin^2 120^o} – cot^2 120^o$$

$$\;\;\;\; = (1+cot^2 120^o) – cot^2 120^o = 1.$$

Bài tập 3.15 (Trang 44 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{B} = 60^o,$ $\widehat{C} = 45^o,$ $AC = 10.$ Tính $a, R, S, r.$

Giải

Bài tập 3.15 - Trang 44 - Toán 10 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

$$\widehat{A} = 180^o – \widehat{B} – \widehat{C}$$

$$\;\;\;\; = 180^o – 60^o – 45^o = 75^o.$$

Áp dụng định lý sin, ta được:

$$\frac{a}{sinA} = \frac{b}{sinB} = \frac{c}{sinC} = 2R.$$

Suy ra:

$$a = \frac{b}{sinB} \cdot sinA = \frac{AC}{sinB} \cdot sinA$$

$$\;\;\;\; = \frac{10}{sin\;60^o} \cdot sin\;75^o$$

$$\;\;\;\; = \frac{5\sqrt{6} + 15\sqrt{2}}{3}.$$

$$c = \frac{b}{sinB} \cdot sinC = \frac{AC}{sinB} \cdot sinC$$

$$\;\;\;\; = \frac{10}{sin\;60^o} \cdot sin\;45^o$$

$$\;\;\;\; = \frac{10\sqrt{6}}{3}.$$

$$R = \frac{b}{2sinB} = \frac{AC}{2sinB}$$

$$\;\;\;\; = \frac{10}{2sin\;60^o} = \frac{10\sqrt{3}}{3}.$$

Do đó:

$$S = \frac{abc}{4R}$$

$$\;\;\;\; = \frac{ \frac{5\sqrt{6} + 15\sqrt{2}}{3} \cdot 10 \cdot \frac{10\sqrt{6}}{3} }{4\cdot \frac{10\sqrt{3}}{3} }$$

$$\;\;\;\; = \frac{25(\sqrt{3} + 3)}{3}.$$

Ta có:

$$a+b+c = \frac{5\sqrt{6} + 15\sqrt{2}}{3} + 10 + \frac{10\sqrt{6}}{3} $$

$$\;\;\;\; = 5(\sqrt{2} + \sqrt{6} + 2).$$

Do đó:

$$r = \frac{2S}{a+b+c}$$

$$\;\;\;\; = \frac{2\cdot \frac{25(\sqrt{3} + 3)}{3} }{ 5(\sqrt{2} + \sqrt{6} + 2) }$$

$$\;\;\;\; = \frac{5\sqrt{6}(1 – \sqrt{2} + \sqrt{3})}{6}.$$

Bài tập 3.16 (Trang 44 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho tam giác $ABC$ có trung tuyến $AM.$ Chứng minh rằng:

$$\mathbf{a)}\; cos\widehat{AMB} + cos\widehat{AMC} = 0;$$

$\mathbf{b)}\; MA^2 + MB^2 – AB^2 = 2MA\cdot MB \cdot cos\widehat{AMB}$ và $MA^2 + MC^2 – AC^2 = 2MA\cdot MC \cdot cos\widehat{AMC};$

$$\mathbf{c)}\; MA^2 = \frac{2(AB^2 + AC^2) – BC^2}{4}.$$

Giải

Bài tập 3.16 - Trang 44 - Toán 10 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

a) Ta có: $\widehat{AMB} + \widehat{AMC} = 180^o.$

Do đó:

$$cos\widehat{AMB} = -cos\widehat{AMC}.$$

Suy ra: $cos\widehat{AMB} + cos\widehat{AMC} = 0.$

b) Áp dụng định lý cosin cho tam giác $AMB,$ ta được:

$$AB^2 = MA^2 + MB^2 – 2MA\cdot MB \cdot cos\widehat{AMB}$$

$$\Leftrightarrow MA^2 + MB^2 – AB^2 = 2MA\cdot MB\cdot cos\widehat{AMB}.$$

Tương tự, áp dụng định lý cosin cho tam giác $AMC,$ ta được:

$$AC^2 = MA^2 + MC^2 – 2MA\cdot MC\cdot cos\widehat{AMC}$$

$$\Leftrightarrow MA^2 + MC^2 – AC^2 = 2MA\cdot MC\cdot cos\widehat{AMC}.$$

c) Từ kết quả câu b), cộng vế theo vế hai đẳng thức đã được chứng minh, ta được:

$$2MA^2 + MB^2 + MC^2 – (AB^2 + AC^2)$$

$$\;\;\;\; = 2MA( MB \cdot cos\widehat{AMB} + MC\cdot cos\widehat{AMC})$$

Mặt khác, vì $M$ là trung điểm của $BC$ nên: $MB = MC = \frac{BC}{2}.$

Suy ra:

$$2MA^2 + \left(\frac{BC}{2}\right)^2 + \left(\frac{BC}{2}\right)^2 – (AB^2 + AC^2)$$

$$\;\;\;\;\;\; = 2MA( \frac{AB}{2} \cdot cos\widehat{AMB} + \frac{AB}{2}\cdot cos\widehat{AMC})$$

$$\Leftrightarrow 2MA^2 + \frac{BC^2}{4} + \frac{BC^2}{4} – (AB^2 + AC^2)$$

$$\;\;\;\;\;\; = 2MA\cdot \frac{AB}{2}(cos\widehat{AMB} + cos\widehat{AMC})$$

Theo kết quả câu a) thì $ cos\widehat{AMB} + cos\widehat{AMC} =0,$ suy ra:

$$\Leftrightarrow 2MA^2 + \frac{BC^2}{2} – (AB^2 + AC^2) = 0$$

$$\Leftrightarrow 4MA^2 + BC^2 – 2(AB^2+AC^2) = 0$$

$$\Leftrightarrow 4MA^2 = 2(AB^2+AC^2) – BC^2$$

$$\Leftrightarrow MA^2 = \frac{ 2(AB^2+AC^2) – BC^2 }{4}.$$

Bài tập 3.17 (Trang 44 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho tam giác $ABC.$ Chứng minh rằng:

a) Nếu góc $A$ nhọn thì $b^2 + c^2 > a^2;$

b) Nếu góc $A$ tù thì $b^2 + c^2 < a^2;$

c) Nếu góc $A$ vuông thì $b^2 + c^2 = a^2;$

Giải

Áp dụng định lý cosin, ta được:

$$cosA = \frac{b^2 + c^2 – a^2}{2bc}$$

a) Nếu góc $A$ nhọn thì $cosA > 0.$

Suy ra:

$$ \frac{b^2 + c^2 – a^2}{2bc} > 0$$

Mà $2bc>0$ nên $ b^2 + c^2 – a^2 > 0.$

Do đó: $b^2 + c^2 > a^2.$

b) Nếu góc $A$ tù thì $cosA < 0.$

Suy ra:

$$ \frac{b^2 + c^2 – a^2}{2bc} < 0$$

Mà $2bc>0$ nên $ b^2 + c^2 – a^2 < 0.$

Do đó: $b^2 + c^2 < a^2.$

c) Nếu góc $A$ vuông thì $cosA =0.$

Suy ra:

$$ \frac{b^2 + c^2 – a^2}{2bc} = 0$$

$$ \Leftrightarrow b^2 + c^2 – a^2 = 0.$$

Do đó: $b^2 + c^2 = a^2.$

Bài tập 3.18 (Trang 45 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Trên biển, tàu $B$ ở vị trí cách tàu $A$ là $53\;km$ về hướng $N34^oE.$ Sau đó tàu $B$ chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn $30\;km/h$ về hướng đông, đồng thời tàu $A$ chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn $50\;km/h$ để gặp tàu $B.$

a) Hỏi tàu $A$ cần phải chuyển động theo hướng nào?

b) Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu $A$ gặp tàu $B?$

Bài tập 3.18 - Trang 45 - Toán 10 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

a) Giả sử sau $t$ giờ, tàu $A$ gặp tàu $B$ tại điểm $C.$

Tàu $A$ chuyển động từ $A$ đến $C$ với vận tốc $50\;km/h$ trong $t$ giờ nên $AC = 50t \;(km).$

Tàu $B$ chuyển động từ $B$ đến $C$ với vận tốc $30\;km/h$ trong $t$ giờ nên $BC = 30t\;(km).$

Do tàu $B$ ở vị trí cách tàu $A$ về hướng $N34^oE$ và tàu $B$ chạy về hướng đông nên $\widehat{ABC} = 124^o.$

Đặt $\widehat{CAB} = \alpha.$ Khi đó, tàu $A$ chạy từ $A$ theo hướng $N(34+\alpha)^oE.$

Bài tập 3.18 - Trang 45 - Toán 10 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Áp dụng định lý sin cho tam giác $ABC,$ ta được:

$$\frac{30t}{sin\alpha} = \frac{50t}{sin\;124^o}$$

Suy ra:

$$sin\alpha = \frac{30t\cdot sin\;124^o}{50t} \approx 0,5.$$

$$\Rightarrow \alpha \approx 30^o.$$

Do đó, tàu $A$ cần chạy theo hướng $N64^oE$ để gặp tàu $B.$

b) Ta có:

$$\widehat{BCA} = 180^o – 124^o – \alpha$$

$$\;\;\;\; \approx 180^o – 124^o – 30^o = 26^o.$$

Áp dụng định lý sin cho tam giác $ABC,$ ta được:

$$\frac{AB}{sinC} = \frac{AC}{sinB}$$

$$\Rightarrow \frac{53}{sin\;26^o} = \frac{50t}{sin\;124^o}$$

$$\Rightarrow t = \frac{53\cdot sin\;124^o}{50sin\;26^o} \approx 2.$$

Vậy sau $2$ giờ chạy theo hướng $N64^oE$ thì tàu $A$ gặp tàu $B.$

Bài tập 3.19 (Trang 45 / Toán 10 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Trên sân bóng chày dành cho nam, các vị trí gôn Nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2 (Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài $27,4\;m.$ Vị trí đứng ném bóng (Pitcher’s mound) nằm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2, và cách gôn Nhà $18,44\;m.$ Tính các khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.

Giải

Bài tập 3.19 - Trang 45 - Toán 10 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Gọi $H, F, S, T$ theo thứ tự là vị trí gôn Nhà, gôn 1, gôn 2, gôn 3 và gọi $P$ là vị trí đứng ném bóng. Từ giả thiết suy ra: $HF = 27,4\;(m),$ $HP = 18,44\;(m),$ và $\widehat{FHP} = 45^o.$

Áp dụng định lý cosin cho tam giác $FHP,$ ta được:

$$PF^2 = HP^2 + HF^2 – 2HP\cdot HF \cdot cos\widehat{PHF}$$

$$\;\;\;\; = 18,44^2 + 27,4^2 – 2\cdot 18,44 \cdot 27,4 \cdot cos\;45^o$$

$$\;\;\;\; \approx 376,2537.$$

Suy ra $PF \approx 19,4\;(m)$

Do đó, khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng đến gôn 1 là khoảng $19,4\;m.$

Hoàn toàn tương tự, khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng đến gôn 3 là khoảng $19,4\;m.$

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.