$\S\;$ 1.10. HIỆU CỦA HAI TẬP HỢP. PHẦN BÙ CỦA TẬP CON.

Đây là bài số 10 trong tống số 11 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 10 - Cơ bản - 01] MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢPHiệu của hai tập hợp. Cho trước hai tập hợp $A$ và $B.$ Tập hợp gồm các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$ được gọi là […]

Đây là bài số 10 trong tống số 11 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 10 - Cơ bản - 01] MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Hiệu của hai tập hợp.

Cho trước hai tập hợp $A$ và $B.$

Tập hợp gồm các phần tử thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$ được gọi là hiệu của hai tập hợp $A$ và $B,$ ký hiệu là $A\setminus B.$

$A\setminus B=\{x\;|\;x\in A \;và\;x\notin B\}.$

Hiệu của hai tập hợp A\B.

Chẳng hạn, với hai tập hợp $A=\{1;2;3;4\}$ và $B=\{3;4;5\}$ thì $A\setminus B=\{1;2\}$ và $B\setminus A=\{5\}.$

Ví dụ 1: Cho hai tập hợp $X=\{2;5;a;b\}$ và $Y=\{1;2;b;c\}.$ Tìm $X\setminus Y$ và $Y\setminus X.$

Giải: $X\setminus Y=\{5;a\}$ và $Y\setminus X=\{1;c\}.$

Khi làm việc với các tập con của $\mathbb{R}$ (khoảng, đoạn, nửa khoảng), ta nên sử dụng trục số.

Chẳng hạn, mô tả $[-3;2)$ và $[0;3]$ lên trục số sẽ giúp ta tìm được hiệu của chúng.

Hiệu của hai tập hợp.

Vậy $[-3;2)\setminus [0;3]=[-3;0).$

Để ý rằng tập $[0;3]$ có chứa số $0$ nên hiệu $[-3;2)\setminus [0;3]$ không chứa số $0$ (dùng ký hiệu ngoặc tròn tại số $0).$

Ví dụ 2: Xác định tập hợp $(0;3)\setminus (1;5).$

Giải:

Cách tìm hiệu của hai tập hợp khoảng, đoạn, nửa khoảng.

Vậy $(0;3)\setminus(1;5)=(0;1].$

Ví dụ 3: Ký hiệu $A$ là tập hợp các học sinh của một trường trung học phổ thông, $B$ là tập hợp các học sinh nữ của trường đó và $C$ là tập hợp các học sinh khối 10 của trường đó. Hãy mô tả các tập hợp $A\setminus C$ và $B\setminus C.$

Giải:

+) $A\setminus C$ là tập hợp các học sinh của trường đó mà không thuộc khối 10 (tức là tập hợp các học sinh thuộc khối 11 và 12).

+) $B\setminus C$ là tập hợp các học sinh nữ của trường đó mà không thuộc khối 10 (tức là tập hợp các học sinh nữ của khối 11 và 12).

Phần bù của tập con.

Trong trường hợp $B$ là tập con của $A$ thì ta gọi $A\setminus B$ là phần bù của $B$ trong $A,$ ký hiệu là $C_A B.$

Vậy $C_A B=A\setminus B$ (khi $B\subset A).$

Phần bù của B trong A.

Chẳng hạn:

+) Với $A=\{2;3;4;9\}$ và $B=\{3;4\}$ thì $B\subset A$ và ta có: $C_A B=A\setminus B=\{2;9\}.$

+) Với $\mathbb{R}$ là tập hợp các số thực và $I$ là tập hợp các số vô tỷ, ta có $I\subset\mathbb{R}.$ Phần bù của $I$ trong $\mathbb{R}$ là tập hợp các số hữu tỷ $\mathbb{Q},$ tức là $C_{\mathbb{R}}I=\mathbb{Q}.$

Ví dụ 4: Cho $X=[1;3).$ Xác định tập hợp $C_{\mathbb{R}}X.$

Hướng dẫn: Minh họa các tập hợp lên trục số.

Giải:

Cách tìm phần bù của một khoảng, đoạn, nửa khoảng.

Vậy $C_{\mathbb{R}}X=(-\infty;1)\cup[3;+\infty).$

Bài tập:

1)- Cho hai tập hợp: $A=\{1;2;3;4;5;6;7;8\}$ và $B=\{x\in\mathbb{N}\;|\;12\;\vdots\;x\}.$

a) Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp $B.$

b) Tìm $A\cap B,$ $A\cup B,$ $A\setminus B$ và $B\setminus A.$

2)- Gọi $A,B$ lần lượt là tập nghiệm của phương trình $x^2+2x-3=0$ và phương trình $(3x-5)(x-1)=0.$

a) Xác định các tập hợp $A,B.$

b) Tìm $A\cap B,$ $A\cup B,$ $A\setminus B$ và $B\setminus A.$

3)- Cho hai tập hợp $X=(-1;4)$ và $T=[3;+\infty).$ Xác định các tập hợp $X\cup T,$ $X\cap T,$ $T\setminus X,$ $C_{\mathbb{R}}X$ và $\mathbb{Z}\cap X.$

4)- Gọi $X$ là tập hợp các học sinh của lớp 10E và $A,B$ lần lượt là tập hợp các học sinh thích chơi cầu lông và tập hợp các học sinh thích chơi bóng đá (của lớp 10E).

a) Hãy mô tả các tập hợp: $X\setminus A,$ $X\setminus B,$ $A\cup B,$ $A\cap B.$

b) Xác định tập hợp các học sinh của lớp 10E thích chơi bóng đá nhưng không thích chơi cầu lông.

5)- Cho tập hợp $M.$ Hãy xác định các tập hợp $M\cup\varnothing,$ $M\cap\varnothing,$ $M\setminus\varnothing$ và $\varnothing\setminus M.$

Giải:

1)-

a) $B=\{1;2;3;4;6;12\}$ (là tập hợp các ước của $12).$

b) $A\cap B=\{1;2;3;4;6\},$ $A\cup B=\{1;2;3;4;5;6;7;8;12\},$ $A\setminus B=\{5;7;8\},$ $B\setminus A=\{12\}.$

2)-

a) $A=\{1;-3\},$ $B=\left\{\dfrac{5}{3};1\right\}.$

b) $A\cap B=\{1\},$ $A\cup B=\left\{1;-3;\dfrac{5}{3}\right\},$ $A\setminus B=\{-3\},$ $B\setminus A=\left\{\dfrac{5}{3}\right\}.$

3)- $X\cup T=(-1;+\infty),$ $X\cap T=[3;4),$ $T\setminus X=[4;+\infty),$ $C_{\mathbb{R}}X=(-\infty;-1]\cup [4;+\infty),$ $\mathbb{Z}\cap X=\{0;1;2;3\}.$

4)-

a) $X\setminus A$ là tập hợp các học sinh của lớp 10E nhưng không thích chơi cầu lông.

$X\setminus B$ là tập hợp các học sinh của lớp 10E nhưng không thích chơi bóng đá.

$A\cup B$ là tập hợp các học sinh của lớp 10E thích bóng đá hay cầu lông.

$A\cap B$ là tập hợp các học sinh của lớp 10E vừa thích chơi bóng đá, vừa thích chơi cầu lông.

b) Tập hợp các học sinh của lớp 10E thích chơi bóng đá nhưng không thích chơi cầu lông là $A\B.$

5)- $M\cup\varnothing=M,$ $M\cap\varnothing=\varnothing,$ $M\setminus\varnothing=M$ và $\varnothing\setminus M=\varnothing.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.9. HỢP, GIAO CỦA HAI TẬP HỢP.$\S\;$ 1.11. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.