$\S\;$ 1.5. MỆNH ĐỀ ĐẢO. HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 5 trong tống số 11 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 10 - Cơ bản - 01] MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Mệnh đề đảo.

Cho trước mệnh đề kéo theo $P\Rightarrow Q.$ Mệnh đề đảo của nó là mệnh đề $Q\Rightarrow P.$

Chẳng hạn, mệnh đề “Vì $12$ chia hết cho $6$ nên $12$ chia hết cho $2$” có mệnh đề đảo là “Vì $12$ chia hết cho $2$ nên $12$ chia hết cho $6$”.

Lưu ý: Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng.

Ví dụ 1: Xét hai mệnh đề $P: “1>3″$ và $Q: “1+3=4”.$

a) Phát biểu mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và cho biết nó đúng hay sai?

b) Phát biểu mệnh đề $Q\Rightarrow P$ và cho biết nó đúng hay sai?

Giải:

a) $P\Rightarrow Q:$ “Vì $1>3$ nên $1+3=4$”.

Do $P$ sai nên $P\Rightarrow Q$ là mệnh đề đúng.

b) $Q\Rightarrow P:$ “Vì $1+3=4$ nên $1>3$”.

Do $Q$ đúng và $P$ sai nên $Q\Rightarrow P$ là mệnh đề sai.

Hai mệnh đề tương đương.

Hai mệnh đề $P$ và $Q$ được gọi là hai mệnh đề tương đương nếu cả $P\Rightarrow Q$ và $Q\Rightarrow P$ đều là mệnh đề đúng (muốn vậy thì $P,Q$ phải cùng đúng hoặc cùng sai).

Khi $P,Q$ là hai mệnh đề tương đương, ta còn nói $P$ tương đương $Q,$ ký hiệu là $P\Leftrightarrow Q.$

Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC.$ Hai mệnh đề sau có phải là hai mệnh đề tương đương không?

$P:$ “Tam giác $ABC$ vuông tại $A$”.

$Q:$ “$AB^2+AC^2=BC^2$”.

Giải:

Theo định lý Pythagore, cả hai mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và $Q\Rightarrow P$ đều đúng. Do đó, $P,Q$ là hai mệnh đề tương đương.

Phát biểu “$P,Q$ là hai mệnh đề tương đương” còn có thể diễn đạt bằng các cách khác là:

+) $P$ tương đương $Q$,

+) $P$ nếu và chỉ nếu $Q$,

+) $P$ khi và chỉ khi $Q$,

+) $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q.$

Chẳng hạn, “Tam giác $ABC$ có ba cạnh bằng nhau là điều kiện cần và đủ để tam giác $ABC$ là tam giác đều”.

Ví dụ 3: Cho $n$ là số tự nhiên. Xét hai mệnh đề:

$P:$ “$n$ chia hết cho $2$”;

$Q:$ “$n$ có chữ số tận cùng là một trong các chữ số $0;2;4;6;8$”.

a) Phát biểu mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và mệnh đề đảo của nó.

b) $P,Q$ có phải là hai mệnh đề tương đương không? Nếu phải, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” hoặc “khi và chỉ khi” để phát biểu định lý $P\Leftrightarrow Q$ theo hai cách khác nhau.

Giải:

a) $P\Rightarrow Q:$ “Nếu $n$ chia hết cho $2$ thì $n$ có chữ số tận cùng là một trong các chữ số $0;2;4;6;8$”.

$Q\Rightarrow Q:$ “Nếu $n$ có chữ số tận cùng là một trong các chữ số $0;2;4;6;8$ thì $n$ chia hết cho $2$”.$

b) Hai mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và $Q\Rightarrow P$ đều đúng nên $P,Q$ là hai mệnh đề tương đương. Ta có thể phát biểu $P\Leftrightarrow Q$ theo hai cách khác nhau là:

+) Điều kiện cần và đủ để $n$ chia hết cho $2$ là $n$ có chữ số tận cùng là một trong các chữ số $0;2;4;6;8.$

+) $n$ chia hết cho $2$ khi và chỉ khi $n$ có chữ số tận cùng là một trong các chữ số $0;2;4;6;8.$

Bài tập:

1)- Xét các mệnh đề: $P: “30\;\vdots \;10″$ và $Q: “30\;\vdots\;7”.$

a) Phát biểu mệnh đề $P\Rightarrow Q$ và mệnh đề đảo của nó. Cho biết mỗi mệnh đề đó đúng hay sai.

b) $P, Q$ có phải là hai mệnh đề tương đương không?

2)- Cho số thực $x.$ Xét hai mệnh đề: $”x>1″$ và $”x-1>0″.$ Chúng có phải là hai mệnh đề tương đương không?

Giải:

1)-

a) $P\Rightarrow Q:$ “Vì $30\;\vdots\;10$ nên $30\;\vdots\;7$”.

Mệnh đề đảo là $Q\Rightarrow P:$ “Vì $30\;\vdots\;7$ nên $30\;\vdots\;10$”.

Do $P$ đúng và $Q$ sai nên $P\Rightarrow Q$ là mệnh đề sai; $Q\Rightarrow P$ là mệnh đề đúng.

b) Vì $Q\Rightarrow P$ sai nên $P,Q$ không phải là hai mệnh đề tương đương.

2)- Với $x$ là số thực bất kỳ thì hai mệnh đề $”x>1″$ và $”x-1>0″$ cùng đúng hoặc cùng sai. Do đó, hai mệnh đề đã cho là hai mệnh đề tương đương.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.4. MỆNH ĐỀ KÉO THEO.$\S\;$ 1.6. TẬP HỢP. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x