$\S\;$ 1.4. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC LƯỢNG GIÁC.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 4 trong tống số 9 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 11 - Cơ bản - 01] HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC.

Đường tròn lượng giác.

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy,$ đường tròn tâm $O$ bán kính bằng $1$ được gọi là đường tròn lượng giác nếu nó nhận điểm $A(1;0)$ làm điểm gốc và được định hướng: chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ, chiều âm là chiều cùng chiều kim đồng hồ.

Đường tròn lượng giác.

Cho $\alpha$ là số đo của một góc lượng giác. Nếu điểm $M$ trên đường tròn lượng giác thỏa mãn $sđ(OA,OM)=\alpha$ thì ta nói $M$ là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\alpha.$

Chẳng hạn, xét điểm $M$ được thể hiện trong hình sau đây:

Điểm biểu diễn góc lượng giác.

Ta thấy $sđ(OA,OM)=\dfrac{\pi}{2}+2\pi=\dfrac{5\pi}{2}$ nên điểm $M$ biểu diễn góc lượng giác có số đo $\dfrac{5\pi}{2}.$

Ví dụ 1: Xác định các điểm $M$ và $N$ trên đường tròn lượng giác lần lượt biểu diễn các góc lượng giác có số đo bằng $-\pi$ và $120^o.$

Giải:

Điểm biểu diễn góc lượng giác.

Chú ý: Với $k\in\mathbb{Z},$ các góc lượng giác có số đo hơn kém nhau $k2\pi$ (hay $k360^o)$ thì có chung điểm biểu diễn. Điều này đồng nghĩa với: góc lượng giác có số đo $\alpha +k2\pi$ (hay $a^o+k360^o)$ thì có chung điểm biểu diễn với góc lượng giác có số đo $\alpha$ (hay $a^o).$

Chẳng hạn:

+) Ta thấy: $\dfrac{25\pi}{4}-\dfrac{\pi}{4}=6\pi=3\cdot 2\pi,$ nên các góc lượng giác có số đo là $\dfrac{25\pi}{4}$ và $\dfrac{\pi}{4}$ thì có chung điểm biểu diễn.

+) Ta thấy: $(-120^o)-(-1560^o)=1440^o=4\cdot 360^o,$ nên các góc lượng giác có số đo là $-120^o$ và $-1560^o$ thì có chung điểm biểu diễn.

Ví dụ 2: Trên đường tròn lượng giác, tìm điểm biểu diễn của các góc lượng giác có số đo sau:

a) $\dfrac{19\pi}{3}.$

b) $-405^o.$

Giải:

a) Ta có: $\dfrac{19\pi}{3}=\dfrac{\pi}{3}+6\pi=\dfrac{\pi}{3}+3\cdot 2\pi.$

Do đó, điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\dfrac{19\pi}{3}$ trùng với điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\dfrac{\pi}{3}$ (là điểm $M$ trong hình sau).

Điểm biểu diễn góc lượng giác.

b) Ta có: $-405^o =-(45^o+360^o)=-45^o-360^o.$

Do đó, điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $-405^o$ trùng với điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $-45^o$ (là điểm $N$ trong hình sau).

Điểm biểu diễn góc lượng giác.

Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

Trên đường tròn lượng giác, gọi $M(x_M;y_M)$ là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\alpha.$ Ta định nghĩa:

  • $\cos \alpha=x_M$ và gọi $\cos \alpha$ là cô-sin của $\alpha.$
  • $\sin \alpha=y_M$ và gọi $\sin \alpha$ là sin của $\alpha.$
  • $\tan \alpha=\dfrac{y_M}{x_M}=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$ (khi $x_M\neq 0)$ và gọi $\tan\alpha$ là tang của $\alpha.$
  • $\cot\alpha=\dfrac{x_M}{y_M}=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}$ (khi $y_M\neq 0)$ và gọi $\cot\alpha$ là cô-tang của $\alpha.$
Giá trị lượng giác của một góc: sin, cos, tan, cot.

Lưu ý: Góc lượng giác có số đo $\alpha$ thường được gọi tắt là góc lượng giác $\alpha$ và các giá trị $\cos\alpha, \sin\alpha, \tan\alpha, \cot\alpha$ được gọi là các giá trị lượng giác của góc lượng giác $\alpha$ (hay đơn giản là các giá trị lượng giác của góc $\alpha).$

Ví dụ 3:

a) Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm $M$ biểu diễn góc lượng giác $30^o$ và điểm $N$ biểu diễn góc lượng giác $210^o.$

b) Tính các giá trị lượng giác của góc $30^o$ và các giá trị lượng giác của góc $210^o.$

Giải:

a)

Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

b)

Các giá trị lượng giác của góc $30^o:$

$\cos 30^o=x_M=\dfrac{\sqrt{3}}{2};$ $\sin 30^o=y_M=\dfrac{1}{2};$ $\tan 30^o=\dfrac{\sin 30^o}{\cos 30^o}=\dfrac{1}{\sqrt{3}};$ $\cot 30^o=\dfrac{\cos 30^o}{\sin 30^o}=\sqrt{3}.$

Các giá trị lượng giác của góc $210^o:$

$\cos 210^o=x_N=-\dfrac{\sqrt{3}}{2};$ $\sin 210^o=y_N=-\dfrac{1}{2};$ $\tan 210^o=\dfrac{\sin 210^o}{\cos 210^o}=\dfrac{1}{\sqrt{3}};$ $\cot 210^o=\dfrac{\cos 210^o}{\sin 210^o}=\sqrt{3}.$

Mẹo: Với điểm $M$ biểu diễn góc lượng giác $\alpha$ thì:

+) $\cos\alpha$ là hoành độ của điểm $M$ (thể hiện trên trục $Ox$ nằm ngang).

+) $\sin\alpha$ là tung độ của điểm $M$ (thể hiện trên trục $Oy$ thẳng đứng).

+) $\tan\alpha$ và $\cot\alpha$ được tính thông qua $\cos\alpha$ và $\sin\alpha,$ dựa theo các công thức: $\tan\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha};$ $\cot\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}.$

Nhận xét:

+) $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ xác định với mọi $\alpha\in\mathbb{R};$ $\tan\alpha$ xác định khi $\cos\alpha\neq 0;$ $\cot\alpha$ xác định khi $\sin\alpha\neq 0.$

+) Vì các điểm trên đường tròn lượng giác có tung độ và hoành độ nằm trong khoảng từ $-1$ đến $1$ nên với mọi $\alpha\in\mathbb{R},$ ta có: $-1\leq\sin\alpha\leq 1$ và $-1\leq\cos\alpha\leq 1.$

Bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

Sau đây là bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt trong phạm vi từ $0$ đến $\dfrac{\pi}{2}$ (hay $0^o$ đến $90^o):$

Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt.

Bài tập:

1)- Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm $M$ biểu diễn góc $-45^o.$ Dựa vào đó để tính các giá trị lượng giác của góc $-45^o.$

2)- Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định điểm $N$ biểu diễn góc $\dfrac{5\pi}{6}.$ Dựa vào đó để tính các giá trị lượng giác của góc $\dfrac{5\pi}{6}.$

Giải:

1)-

Giá trị lượng giác của góc lượng giác.

$\cos(-45^o)=x_M=\dfrac{\sqrt{2}}{2};$ $\sin(-45^o)=y_M=-\dfrac{\sqrt{2}}{2};$ $\tan(-45^o)=\dfrac{\sin(-45^o)}{\cos(-45^o)}=-1;$ $\cot(-45^o)=\dfrac{\cos(-45^o)}{\sin(-45^o)}=-1.$

2)-

$\cos\dfrac{5\pi}{6}=x_N=-\dfrac{\sqrt{3}}{2};$ $\sin\dfrac{5\pi}{6}=y_N=\dfrac{1}{2};$ $\tan\dfrac{5\pi}{6}=\dfrac{\sin\dfrac{5\pi}{6}}{\cos\dfrac{5\pi}{6}}=-\dfrac{1}{\sqrt{3}};$ $\cot\dfrac{5\pi}{6}=\dfrac{\cos\dfrac{5\pi}{6}}{\sin\dfrac{5\pi}{6}}=-\sqrt{3}.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.3. HỆ THỨC CHALES (SA-LƠ).$\S\;$ 1.5. XÉT DẤU CỦA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x