$\S\;$ 1.8. CÔNG THỨC CỘNG. CÔNG THỨC GÓC NHÂN ĐÔI. CÔNG THỨC HẠ BẬC.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 8 trong tống số 9 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 11 - Cơ bản - 01] HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC.

Trong bài này, ta tìm cách biểu diễn các giá trị lượng giác của góc $a+b$ (hoặc $a-b)$ sang các giá trị lượng giác của góc $a$ và góc $b.$ Dựa vào đó, ta cũng thiết lập được các công thức góc nhân đôi $(2\alpha),$ và công thức hạ bậc. Lưu ý rằng, ta giả thiết các giá trị lượng giác được đề cập sau đây đều xác định.

Công thức cộng.

Cho trước các góc lượng giác $a,b.$ Người ta chứng minh được các công thức biểu diễn $\cos(a\pm b),$ $\sin(a\pm b),$ $\tan(a\pm b)$ qua các giá trị lượng giác của các góc $a$ và $b$ (được gọi là công thức cộng) như sau:

  • $\cos(a+b)=\cos a\cos b-\sin a\sin b;$
  • $\cos(a-b)=\cos a\cos b+\sin a\sin b;$
  • $\sin(a+b)=\sin a\cos b+\cos a\sin b;$
  • $\sin(a-b)=\sin a\cos b-\cos a\sin b;$
  • $\tan(a+b)=\dfrac{\tan a+\tan b}{1-\tan a\tan b};$
  • $\tan(a-b)=\dfrac{\tan a-\tan b}{1+\tan a\tan b}.$

Ví dụ 1: Cho $\sin\alpha=\dfrac{3}{\sqrt{10}}$ với $\dfrac{\pi}{2} < \alpha < \pi.$

a) Tính $\cos\alpha$ và $\tan\alpha.$

b) Tính $\cos\left(\alpha-\dfrac{\pi}{4}\right),$ $\sin\left(\dfrac{\pi}{6}+\alpha\right),$ $\tan\left(\dfrac{\pi}{3}-\alpha\right).$

Giải:

a) Ta có: $\cos^2\alpha=1-\sin^2\alpha$ $=1-\dfrac{9}{10}=\dfrac{1}{10}.$

Vì $\dfrac{\pi}{2} < \alpha < \pi$ nên $\cos\alpha < 0.$

Suy ra: $\cos\alpha = -\sqrt{\dfrac{1}{10}}=\dfrac{-1}{\sqrt{10}};$

$\tan\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}=-3.$

b) Áp dụng các công thức cộng, ta có:

+) $\cos\left(\alpha-\dfrac{\pi}{4}\right)$ $=\cos\alpha\cos\dfrac{\pi}{4}+\sin\alpha\sin\dfrac{\pi}{4}$ $= \dfrac{-1}{\sqrt{10}}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}+\dfrac{3}{\sqrt{10}}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ $=\dfrac{1}{\sqrt{5}}.$

+) $\sin\left(\dfrac{\pi}{6}+\alpha\right)$ $=\sin\dfrac{\pi}{6}\cos\alpha+\cos\dfrac{\pi}{6}\sin\alpha$ $=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{-1}{\sqrt{10}}+\dfrac{\sqrt{3}}{2}\cdot\dfrac{3}{\sqrt{10}}$ $=\dfrac{3\sqrt{3}-1}{2\sqrt{10}}.$

+) $\tan\left(\dfrac{\pi}{3}-\alpha\right)$ $=\dfrac{\tan\dfrac{\pi}{3}-\tan\alpha}{1+\tan\dfrac{\pi}{3}\tan\alpha}$ $=\dfrac{\sqrt{3}-(-3)}{1+\sqrt{3}\cdot(-3)}$ $=\dfrac{\sqrt{3}+3}{1-3\sqrt{3}}.$

Công thức góc nhân đôi.

Từ các công thức cộng đã đề cập phía trên, ta có thể suy ra các giá trị lượng giác của góc $2\alpha$ (góc nhân đôi).

Chẳng hạn: $\sin2\alpha = \sin(\alpha+\alpha)$ $= \sin\alpha\cos\alpha+\cos\alpha\sin\alpha$ $= 2\sin\alpha\cos\alpha.$

Bằng cách thức tương tự, ta có thể chứng minh được các công thức sau (được gọi là công thức góc nhân đôi):

  • $\sin 2\alpha=2\sin\alpha\cos\alpha;$
  • $\cos 2\alpha=\cos^2\alpha-\sin^2\alpha$ $=2\cos^2\alpha-1$ $=1-2\sin^2\alpha;$
  • $\tan 2\alpha=\dfrac{2\tan\alpha}{1-\tan^2\alpha}.$

Nhận xét: Áp dụng công thức góc nhân đôi, ta tính được các giá trị lượng giác của góc $2\alpha$ thông qua các giá trị lượng giác của góc $\alpha.$

Ví dụ 2: Cho góc $\alpha$ thỏa $\dfrac{\pi}{2} < \alpha < \pi$ và $\sin\alpha=\dfrac{1}{\sqrt{3}}.$

a) Tính $\cos\alpha.$

b) Tính các giá trị lượng giác của góc $2\alpha.$

Giải:

a) Ta có: $\cos^2\alpha=1-\sin^2\alpha$ $=1-\dfrac{1}{3}=\dfrac{2}{3}.$

Vì $\dfrac{\pi}{2} < \alpha < \pi$ nên $\cos\alpha < 0.$

Suy ra $\cos\alpha=-\sqrt{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{-\sqrt{2}}{\sqrt{3}}.$

b) Áp dụng các công thức góc nhân đôi, ta có:

+) $\sin 2\alpha=2\sin\alpha\cos\alpha$ $=2\cdot\dfrac{1}{\sqrt{3}}\cdot\dfrac{-\sqrt{2}}{\sqrt{3}}$ $=\dfrac{-2\sqrt{2}}{3}.$

+) $\cos 2\alpha=\cos^2\alpha-\sin^2\alpha$ $=\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{3}$ $=\dfrac{1}{3}.$

Suy ra:

+) $\tan 2\alpha=\dfrac{\sin 2\alpha}{\cos 2\alpha}=-2\sqrt{2}.$

+) $\cot 2\alpha=\dfrac{1}{\tan 2\alpha}=\dfrac{-1}{2\sqrt{2}}.$

Công thức hạ bậc.

Dựa vào các công thức góc nhân đôi, ta suy ra các công thức hạ bậc.

+) Từ $\cos 2\alpha=2\cos^2\alpha-1,$ ta suy ra $\cos^2\alpha=\dfrac{1+\cos 2\alpha}{2}.$

+) Từ $\cos 2\alpha=1-2\sin^2\alpha,$ ta suy ra $\sin^2\alpha=\dfrac{1-\cos 2\alpha}{2}.$

Nhận xét: Áp dụng công thức hạ bậc, nếu biết được các giá trị lượng giác của góc $2\alpha,$ ta tính được các giá trị lượng giác của góc $\alpha.$

Ví dụ 3:

a) Tính $\cos^2\dfrac{\pi}{8}.$ Từ đó suy ra $\cos\dfrac{\pi}{8}.$

b) Tính $\sin\dfrac{\pi}{8}$ và $\tan\dfrac{\pi}{8}.$

Giải:

a) $\cos^2\dfrac{\pi}{8}=\dfrac{1+\cos\left(2\cdot\dfrac{\pi}{8}\right)}{2}$ $=\dfrac{1+\cos\dfrac{\pi}{4}}{2}$ $=\dfrac{1+\dfrac{\sqrt{2}}{2}}{2}$ $=\dfrac{2+\sqrt{2}}{4}.$

Vì $0 < \dfrac{\pi}{8} < \dfrac{\pi}{2}$ nên $\cos\dfrac{\pi}{8} > 0.$

Suy ra $\cos\dfrac{\pi}{8}=\dfrac{\sqrt{2+\sqrt{2}}}{2}.$

b) $\sin^2\dfrac{\pi}{8}=\dfrac{1-\cos\left(2\cdot\dfrac{\pi}{8}\right)}{2}$ $=\dfrac{1-\cos\dfrac{\pi}{4}}{2}$ $=\dfrac{1-\dfrac{\sqrt{2}}{2}}{2}$ $=\dfrac{2-\sqrt{2}}{4}.$

Vì $0 < \dfrac{\pi}{8} < \dfrac{\pi}{2}$ nên $\sin\dfrac{\pi}{8} > 0.$

Suy ra $\sin\dfrac{\pi}{8}=\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{2}}}{2}.$

$\tan\dfrac{\pi}{8}=\dfrac{\sin\dfrac{\pi}{8}}{\cos\dfrac{\pi}{8}}=\sqrt{\dfrac{2-\sqrt{2}}{2+\sqrt{2}}}.$

Ví dụ 4: Tính các giá trị lượng giác của góc $15^o.$

Giải:

Ta có: $2\cdot 15^o=30^o.$

Do đó, áp dụng công thức hạ bậc, ta được:

$\sin^2 15^o=\dfrac{1-\cos 30^o}{2}$ $=\dfrac{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{2}=\dfrac{2-\sqrt{3}}{4}.$

Suy ra: $\cos^2 15^o=1-\sin^2 15^o=1-\dfrac{2-\sqrt{3}}{4}=\dfrac{2+\sqrt{3}}{4}.$

Mặt khác, do $0^o < 15^o < 90^o$ nên $\sin 15^o > 0$ và $\cos 15^o > 0.$

Suy ra $\sin 15^o =\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{3}}}{2}$ và $\cos 15^o =\dfrac{\sqrt{2+\sqrt{3}}}{2}.$

Suy ra $\tan 15^o=\dfrac{\sin 15^o}{\cos 15^o}=\sqrt{\dfrac{2-\sqrt{3}}{2+\sqrt{3}}}$ và $\cot 15^o=\dfrac{1}{\tan 15^o}=\sqrt{\dfrac{2+\sqrt{3}}{2-\sqrt{3}}}.$

Bài tập:

1)- Tính cô-sin của góc $75^o$ và của góc $795^o.$

2)- Tính sin của góc $\dfrac{73\pi}{12}.$

3)- Biết $\cos\alpha=\dfrac{1}{3}$ và $\dfrac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi.$ Hãy tính $\cot 2\alpha.$

Giải:

1)- Tính cô-sin của góc $75^o$ và của góc $795^o.$

Cách 1: (ÁP DỤNG CÔNG THỨC HẠ BẬC)

Để ý: $2\cdot 75^o=150^o.$

Ta có: $\cos 150^o=\cos(2\cdot 75^o)=2\cos^2 75^o-1.$

Suy ra: $\cos^2 75^o=\dfrac{1+\cos 150^o}{2}$

Mặt khác, vì góc bù của góc $150^o$ là góc $180^o-150^o=30^o$ nên $\cos 150^o=-\cos 30^o=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}.$

Do đó: $\cos^2 75^o=\dfrac{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{2}=\dfrac{2-\sqrt{3}}{4}.$

Vì điểm biểu diễn góc $75^o$ thuộc góc phần tư thứ $I$ nên $\cos 75^o > 0.$

Suy ra $\cos 75^o=\sqrt{\dfrac{2-\sqrt{3}}{4}}=\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{3}}}{2}.$

Để ý: $795^o=75^o+2\cdot 360^o.$

Suy ra: $\cos 795^o=\cos(75^o+2\cdot 360^o)=\cos 75^o$ $=\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{3}}}{2}.$

Cách 2: (ÁP DỤNG CÔNG THỨC CỘNG)

Để ý: $75^o=30^o+45^o.$

Ta có: $\cos 75^o=\cos(30^o+45^o)$ $=\cos 30^o\cos 45^o-\sin 30^o\sin 45^o$ $=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}-\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ $=\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}.$

$\cos 795^o=\cos75^o=\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{4}.$

Lưu ý: Bằng cách rút gọn các biểu thức chứa căn (đã học ở cấp II), ta có thể chứng minh được các kết quả ở Cách 1Cách 2 là bằng nhau.

2)- Ta có: $\sin\dfrac{73\pi}{12}=\sin\left(\dfrac{\pi}{12}+6\pi\right)=\sin\dfrac{\pi}{12}.$

Áp dụng công thức hạ bậc: $\sin^2\dfrac{\pi}{12}=\dfrac{1-\cos\dfrac{\pi}{6}}{2}$ $=\dfrac{1-\dfrac{\sqrt{3}}{2}}{2}$ $=\dfrac{2-\sqrt{3}}{4}.$

Vì $0 < \dfrac{\pi}{12} < \dfrac{\pi}{2}$ nên $\sin\dfrac{\pi}{12} > 0.$

Do đó: $\sin\dfrac{\pi}{12}=\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{3}}}{2}.$

Suy ra: $\sin\dfrac{73\pi}{12}=\dfrac{\sqrt{2-\sqrt{3}}}{2}.$

Lưu ý: Ta cũng có thể áp dụng công thức cộng (tương tự bài tập 1) để làm bài này. Để ý: $\dfrac{\pi}{12}=\dfrac{\pi}{3}-\dfrac{\pi}{4}.$

3)- Vì $(1+\tan^2\alpha)\cos^2\alpha=1$ nên $\tan^2\alpha=\dfrac{1}{\cos^2\alpha}-1=8.$

Vì $\dfrac{3\pi}{2} < \alpha < 2\pi$ nên $\tan\alpha < 0.$

Suy ra $\tan\alpha=-\sqrt{8}.$

Áp dụng công thức góc nhân đôi: $\tan 2\alpha=\dfrac{2\tan\alpha}{1-\tan^2\alpha}$ $=\dfrac{2(-\sqrt{8})}{1-(-\sqrt{8})^2}$ $=\dfrac{4\sqrt{2}}{7}.$

Suy ra: $\cot 2\alpha=\dfrac{1}{\tan 2\alpha}=\dfrac{7}{4\sqrt{2}}.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.7. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC.$\S\;$ 1.9. CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG. CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x