[BT-T6-5.1#2] Bài tập SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN.

Sau đây là các bài tập TOÁN về SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan: Nên xem: ✨ Bài học CÁCH SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN. Các dạng bài tập thường gặp: Dạng 1: So sánh […]

Sau đây là các bài tập TOÁN về SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan:

Nên xem:

✨ Bài học CÁCH SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN.

Các dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: So sánh số thập phân

🤔 Số thập phân âm < 0 < Số thập phân dương.

🤔 Cách so sánh hai số thập phân dương đã được học ở tiểu học.

🤔 Cách so sánh hai số thập phân âm tương tự như khi so sánh hai số nguyên âm.

Bài tập 1.1: So sánh:

a) 13,27 và -1532;

b) 3,19 và 5,01;

c) -23,09 và -19,2

d) 375,13 và 375,009;

e) -15,12 và -15,13.

Bài tập 1.2: Cho các số sau: 9,105; -23,108; 0; 17,6; 10,909.

a) Tìm số lớn nhất trong các số đó;

b) Tìm số nhỏ nhất trong các số đó.

Bài tập 1.3: Sắp xêp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0,125; -7; 5,14; -2,38; -3,01; -2,119.

Bài tập 1.4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 1,2; 2,3; -3,096; -3,609; 2,19.

Dạng 2: Tìm $x$

Bài tập 2.1: Tìm tất cả các số nguyên $x$ thỏa mãn:

a) $-3,9 < x < 2,1$

b) $-4,5 \leq x \leq 1$

d) $-1,2 < x < 3$ và $x\; \vdots \; 2$.

Bài tập 2.2: Tìm tất cả các số thập phân $x$ có một chữ số sau dấu phẩy và thỏa mãn:

a) $12,38 < x < 12,62$

b) $-7,13 > x > -7,67$

Bài tập 2.3:

a) Tìm số tự nhiên $x$ lớn nhất, biết $x < 3,005$

b) Tìm số tự nhiên $y$ nhỏ nhất, biết $y > 9,99$

Bài tập 2.4: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp $m$ và $n$, biết: $m < 16,2756 < n$.

Bài tập 2.5: Cho $x < b$ và $b < 1,25$. Tìm số tự nhiên $x$, với $b$ là số tự nhiên.

Bài tập 2.6: Tìm tất cả các cặp chữ số $(a; b)$, biết rằng: $3,8276 < \overline{3,8ab4} < 3,84$

Dạng 3: Toán có lời văn

Bài tập 3.1: Bốn bạn Đức, Trung, Kiên, Nguyên cùng đo chiều cao. Đức cao $1,39\; m$; Trung cao $1320\; mm$; Kiên cao một mét rưỡi; Nguyên cao $1\; m\; 390\; mm$.

a) Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?

Bài tập 3.2: Cá voi xanh dài $330\;dm$; cá mập voi dài $0,015\; km$; kì đà Kô-mô-đô dài $35\; dm$; trăn mắt võng dài $1070 \; cm$.

a) Hãy đổi các số đo độ dài trên theo đơn vị mét.

b) Sắp xếp các con vật kể trên theo thứ tự tăng dần chiều dài.

Đáp án các bài tập:

Dạng 1:

Bài tập 1.1:

a) 13,27 > -1532

b) 3,19 < 5,01

c) -23,09 < -19,2

d) 375,13 > 375,009;

e) -15,12 > -15,13.

Bài tập 1.2: Sau khi so sánh các số: 9,105; -23,108; 0; 17,6; 10,909, ta thấy:

a) Số lớn nhất trong các số đó là 17,6.

b) Số nhỏ nhất trong các số đó là -23,108.

Bài tập 1.3: -7 < -3,01 < -2,38 < -2,119 < 0,125 < 5,14.

Bài tập 1.4: 2,3 > 2,19 > 1,2 > -3,609 > -3,096.

Dạng 2:

Bài tập 2.1:

a) $x$ là một trong các số -3; -2; -1; 0; 1; 2.

b) $x$ là một trong các số -4; -3; -2; -1; 0; 1.

d) Vì $-1,2 < x < 3$ nên số nguyên $x$ có thể là -1; 0; 1; 2.

Nhưng vì $x\; \vdots \; 2$ nên $x = 0$ hoặc $x = 2$.

Bài tập 2.2: Tìm tất cả các số thập phân $x$ có một chữ số sau dấu phẩy và thỏa mãn:

a) $x$ là một trong các số 12,4; 12,5; 12,6

b) $x$ là một trong các số -7,2; -7,3; -7,4; -7,5; -7,6.

Bài tập 2.3:

a) $x = 3$.

b) $y = 10$

Bài tập 2.4: $m = 16$ và $n = 17$.

Bài tập 2.5: $x = 0$ (và $b = 1$)

Bài tập 2.6: Vì $3,84 = 3,8400$ nên ta có thể viết lại yêu cầu trong đề bài dưới dạng sau: $3,8276 < \overline{3,8ab4} < 3,8400$

Do đó $276 < \overline{ab4} < 400$. Suy ra: $a = 2$ hoặc $a = 3$.

+) Nếu $a = 2$ thì $276 < \overline{2b4} < 400$. Suy ra $b = 8$ hoặc $b = 9$.

+) Nếu $a = 3$ thì $276 < \overline{3b4} < 400$. Suy ra $b \in \{ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9\}$

Vậy $(a; b)$ có thể là một trong các cặp chữ số $(2; 8)$; $(2; 3)$; $(3; 0)$; $(3; 1)$; $(3; 2)$; $(3; 3)$; $(3; 4)$; $(3; 5)$; $(3; 6)$; $(3; 7)$; $(3; 8)$; $(3; 9)$.

Dạng 3:

Bài tập 3.1:

Trước tiên, cần đưa các độ dài về cùng đơn vị đo (ví dụ cùng đơn vị mét). Ta có:

+) Chiều cao của Đức là: $1,39\; m$;

+) Chiều cao của Trung là: $1320\; mm = 1,32 m$;

+) Chiều cao của Kiên là: $1,5\;m$;

+) Chiều cao của Nguyên là: $1\;m\;390\;mm = 1,39\;m$.

Từ đó suy ra:

a) Bạn Kiên cao nhất (vì $1,5\;m$ lớn hơn tất cả các số đo còn lại).

Bạn Trung thấp nhất (vì $1,32\;m$ nhỏ hơn tất cả các số đo còn lại).

b) Đức và Nguyên có chiều cao bằng nhau (cùng bằng $1,39\;m$).

Bài tập 3.2: Cá voi xanh dài $330\;dm$; cá mập voi dài $0,015\; km$; kì đà Kô-mô-đô dài $35\; dm$; trăn mắc võng dài $10700 \; cm$.

a) Đổi các số đo độ dài theo đơn vị mét:

$$330\;dm = \frac{330}{10}\;m = 33\;m$$

$$0,015\;km = 0,015 \cdot 1000\;m = 15 \;m$$

$$35\; dm = \frac{35}{10}\;m = 3,5\;m$$

$$1070\;cm = \frac{1070}{100}\;m = 10,7\;m$$

b) Ta có:

3,5 < 10,7 < 15 < 33

Do đó, thứ tự các con vật sắp xếp theo sự tăng dần chiều dài là: kì đà Kô-mô-đô, trăn mắt võng, cá mập voi, cá voi xanh.

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.