[BT-T6-5.2#1] Bài tập CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
Sau đây là các bài tập TOÁN về CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan:
Các dạng bài tập thường gặp:
Dạng 1: Thực hiện phép tính
🤔 Quy tắc về dấu khi cộng, trừ, nhân, chia số thập phân tương tự như đối với số nguyên.
Bài tập 1.1: Tính:
a) 7,5 + 4,3;
b) (-11,24) + (-10,06);
c) 32,91 + (-15,05);
d) (-0,257) + 0,019.
Bài tập 1.2: Tính:
a) 103,12 – 96,08;
b) (-0,99) – 15;
c) 11,003 – 8,8.
Bài tập 1.3: Tính:
a) $15\cdot 0,2$;
b) $1,01 \cdot (-0,7)$;
c) $(-2,16) \cdot 0,2$;
d) $(-3,7) \cdot (-1,1)$.
Bài tập 1.4: Tính:
a) 0,02 : (0,5);
b) (-1,71) : 9;
c) 1,18 : (-0,2);
d) (-26,4) : (-0,022).
Bài tập 1.5: Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết số thập phân $0,5$ dưới dạng phân số.
b) Chứng minh rằng: $a : 0,5 = 2a$, với $a$ là một số thập phân bất kỳ.
c) Áp dụng câu b) để tính nhanh giá trị của các phép tính sau: $123 : 0,5$; $(-41) : (-0,5)$; $302 : (-0,5)$.
Bài tập 1.6: So sánh:
a) $107,03 + 214,1$ và $379,18 – 68,123$;
b) $(-4,6) \cdot 2$ và $9,579 : (-1,03)$.
Dạng 2: Tìm $x$
Bài tập 2.1: Tìm $x$, biết:
a) $12 – x = 0,07$;
b) $x + 0,091 = (-1,8)$;
c) $x – 35,6 = -7,9$.
Bài tập 2.2: Tìm $x$, biết:
a) $3x = 6,03$;
b) $x \cdot (-0,007) = 1,4$;
c) $1,6 : x = -0,08$;
d) $x : (-1,2) = -0,24$.
Bài tập 2.3: Tìm $x$, biết:
a) $2x + 4 = 3,2$;
b) $3,5 – 3x = -1$;
c) $(-1,2) : x + 7 = 7,24$;
d) $0,5 \cdot (x + 1) – 5,15 = -1,2$.
Đáp án các bài tập:
Dạng 1:
Bài tập 1.1:
a) 7,5 + 4,3 = 11,8;
b) (-11,24) + (-10,06) = $-(11,24 + 10,06)$ = -21,3.
c) 32,91 + (-15,05) = $32,91 – 15,05$ = 17,86.
(vì 32,91 > 15,05)
d) (-0,257) + 0,019 = $-(0,257 – 0,019)$ = -0,238.
(vì 0,257 > 0,019)
Bài tập 1.2:
a) 103,12 – 96,08 = 7,04;
b) (-0,99) – 15 = $(-0,99) + (-15)$ = $-(0,99 + 15)$ = -15,99;
c) 11,003 – 8,8 = 2,203.
Bài tập 1.3:
a) $15\cdot 0,2$ = 3
b) $1,01 \cdot (-0,7)$ = -0,707
c) $(-2,16) \cdot 0,2$ = -0,432
d) $(-3,7) \cdot (-1,1)$ = 4,07
Bài tập 1.4:
a) 0,02 : (0,5) = 0,04
b) (-1,71) : 9 = -0,19
c) 1,18 : (-0,2) = -5,9
d) (-26,4) : (-0,022) = 1200
Bài tập 1.5:
$$\mathbf{a)}\; 0,5 =\frac{5}{10} = \frac{1}{2}$$
b) Ta có:
$$a : 0,5 = a : \frac{1}{2} = a \cdot 2 = 2a$$
Nhận xét: Chia cho 0,5 tức là nhân với 2.
c) Áp dụng câu b), ta có:
$$123 : 0,5 = 2 \cdot 123 = 246$$
$$(-41) : (-0,5) = 41 : 0,5 = 82$$
$$302 : (-0,5) = -(302 : 0,5) = -604$$
Bài tập 1.6:
a) Ta có:
$$107,03 + 214,1 = 321,13$$
$$379,18 – 68,123 = 311,057$$
Mà $321,13 > 311,057$ nên $107,03 + 214,1 > 379,18 – 68,123$.
b) Ta có:
$$(-4,6) \cdot 2 = -(4,6 \cdot 2) = -9,2$$
$$9,579 : (-1,03) = -(9,579 : 1,03) = -9,3$$
Vì $9,2 < 9,3$ nên $-9,2 > -9,3$.
Do đó: $(-4,6) \cdot 2 > 9,579 : (-1,03)$.
Dạng 2:
Bài tập 2.1:
a) Vì $12 – x = 0,07$ nên $x = 12 – 0,07 = 11,93$
Vậy $x = 11,93$.
b) Vì $x + 0,091 = (-1,8)$ nên $x = (-1,8) – 0,091 = -1,891$
Vậy $x = -1,891$.
c) Vì $x – 35,6 = -7,9$ nên $x = -7,9 + 35,6 = 27,7$.
Vậy $x = 27,7$.
Bài tập 2.2:
a) Vì $3x = 6,03$ nên $x = 6,03 : 3 = 2,01$.
Vậy $x = 2,01$.
b) Vì $x \cdot (-0,007) = 1,4$ nên $x = 1,4 : (-0,007) = -200$.
Vậy $x = -200$.
c) Vì $1,6 : x = -0,08$ nên $x = 1,6 : (-0,08) = -20$.
Vậy $x = -20$.
d) Vì $x : (-1,2) = -0,24$ nên $x = -0,24 : (-1,2) = 0,2$.
Vậy $x = 0,2$.
Bài tập 2.3:
a) Vì $2x + 4 = 3,2$ nên $2x = 3,2 – 4 = -0,8$.
Vì $2x = -0,8$ nên $x = -0,8 : 2 = -0,4$.
Vậy $x = -0,4$.
b) Vì $3,5 – 3x = -1$ nên $3x = 3,5 – (-1) = 3,5 + 1 = 4,5$.
Vì $3x = 4,5$ nên $x = 4,5 : 3 = 1,5$.
Vậy $x = 1,5$.
c) Vì $(-1,2) : x + 7 = 7,24$ nên $(-1,2) : x = 7,24 – 7 = 0,24$.
Vì $(-1,2) : x = 0,24$ nên $x = (-1,2) : 0,24 = -5$
Vậy $x = -5$.
d) Vì $0,5 \cdot (x + 1) – 5,15 = -1,2$ nên $0,5 \cdot (x + 1) = -1,2 + 5,15 = 3,95$.
Vì $0,5 \cdot (x + 1) = 3,95$ nên $x + 1 = 3,95 : 0,5 = 7,9$.
Vì $x + 1 = 7,9$ nên $x = 7,9 – 1 = 6,9$.
Vậy $x = 6,9$.