[BT-T6-5.4#1] Bài tập TỶ SỐ VÀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM.

Sau đây là các bài tập TOÁN về TÍNH TỶ SỐ VÀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM dành cho học sinh lớp 6. Nên xem bài học: Tỷ số và Tỷ số phần trăm. Các dạng bài tập thường gặp: Bài tập 1: Viết mỗi tỷ số sau dưới dạng tỷ số phần trăm: $$\mathbf{a)}\; \frac{3}{4}$$ […]

Sau đây là các bài tập TOÁN về TÍNH TỶ SỐ VÀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM dành cho học sinh lớp 6.

Nên xem bài học: Tỷ số và Tỷ số phần trăm.

Các dạng bài tập thường gặp:

Bài tập 1: Viết mỗi tỷ số sau dưới dạng tỷ số phần trăm:

$$\mathbf{a)}\; \frac{3}{4}$$

$$\mathbf{b)}\; \frac{1,4}{0,7}$$

$$\mathbf{c)}\; \frac{5}{4}$$

$$\mathbf{d)}\; \frac{2 – 0,5}{3}$$

Bài tập 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỷ số phần trăm: 0,72; -0,25; 1,301.

Bài tập 3: Viết các tỷ số phần trăm sau đây dưới dạng số thập phân: 7%; 20%; -115%.

Bài tập 4: Tính tỷ số phần trăm của:

a) 3 km và 6000 m;

b) 1 giờ và 20 phút;

c) 20 kg và $\Large \frac{1}{2}$ tạ.

Bài tập 5: Tính tỷ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) $1\frac{2}{5}$ và $\Large \frac{3}{5}$;

b) 0,13 và 1,5;

c) $\Large \frac{2}{3}$ kg và 300 g.

Đáp án các bài tập:

Bài tập 1:

$$\mathbf{a)}\; \frac{3}{4} = \frac{3}{4} \cdot 100\% = 75\%$$

$$\mathbf{b)}\; \frac{1,4}{0,7} = \frac{1,4}{0,7} \cdot 100\% = 200\%$$

$$\mathbf{c)}\; \frac{5}{4} = \frac{5}{4} \cdot 100\% = 125\%$$

$$\mathbf{d)}\; \frac{2 – 0,5}{3} = \frac{2 – 0,5}{3} \cdot 100\% = 50\%$$

Bài tập 2:

$$0,72 = \frac{72}{100} = 72\%$$

$$-0,25 = \frac{-25}{100} = -25\%$$

$$1,301 = \frac{130,1}{100} = 130,1\%$$

Nhận xét: Muốn viết một số thập phân dưới dạng tỷ số phần trăm, ta chỉ cần đưa dấu phẩy sang phải hai chữ số.

Bài tập 3:

$$7\% = \frac{7}{100} = 0,07$$

$$20\% = \frac{20}{100} = 0,2$$

$$-115\% = \frac{-115}{100} = -1,15$$

Nhận xét: Ngược lại với bài tập 2, muốn viết tỷ số phần trăm thành dạng số thập phân, ta lùi dấu phẩy sang trái hai chữ số.

Bài tập 4: Tính tỷ số phần trăm của:

a) Đổi 3 km = 3000 m.

Do đó, tỷ số phần trăm của 3 km (= 3000 m) và 6000 m là:

$$\frac{3000}{6000}\cdot 100\% = \frac{1}{2}\cdot 100\% = 50\%$$

b) Đổi 1 giờ = 60 phút.

Do đó, tỷ số phần trăm của 1 giờ (= 60 phút) và 20 phút là:

$$\frac{60}{20}\cdot 100\% = 3 \cdot 100\% = 300\%$$

c) Đổi $\Large \frac{1}{2}$ tạ = $\frac{1}{2} \cdot 100$ kg = 50 kg.

Do đó, tỷ số phần trăm của 20 kg và $\Large \frac{1}{2}$ tạ là:

$$\frac{20}{50}\cdot 100\% = 40\%$$

Bài tập 5: Tính tỷ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) $1\frac{2}{5}$ và $\Large \frac{3}{5}$;

Tỷ số của $1\frac{2}{5}$ và $\Large \frac{3}{5}$ là:

$$1\frac{2}{5} : \frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 2}{5} \cdot \frac{5}{3} = \frac{1 \cdot 5 + 2}{3} = \frac{7}{3}$$

Do đó, tỷ số phần trăm cần tìm là:

$$\frac{7}{3} \cdot 100\% \approx 233,3$$

b) Tỷ số phần trăm của 0,13 và 1,5 là:

$$\frac{0,13}{1,5} \cdot 100\% \approx 8,7$$

c) $\Large \frac{2}{3}$ kg và 300 g.

Đổi 300 g = $\Large \frac{300}{1000}$ kg = $\Large \frac{3}{10}$ kg.

Tỷ số của $\Large \frac{2}{3}$ kg và 300 g (= $\Large \frac{3}{10}$ kg) là:

$$\frac{2}{3} : \frac{3}{10} = \frac{2}{3} \cdot \frac{10}{3} = \frac{20}{9}$$

Do đó, tỷ số phần trăm cần tìm là:

$$\frac{20}{9} \cdot 100\% \approx 222,2\%$$

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.