(BTCB)(T6-SH-C1) Bài 6 – Phép trừ và phép chia

Chia sẻ nếu thấy hay:

Để xem lại lý thuyết cơ bản của Bài 6 – PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA, hãy click vào đây.

A – Bài tập Sách giáo khoa.

GK-1 (Bài tập 41/ Sách GK Toán 6/ Trang 22) Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế: 658 km;

Hà Nội – Nha Trang: 1278 km;

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 km.

Tính các quãng đường Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.

Hướng dẫn

Các địa điểm Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh trên quốc lộ 1 được mô phỏng bằng hình sau:

Giải bài tập 41 - Toán 6

Dựa vào đó, ta thấy, quãng đường [Huế – Nha Trang] = [Hà Nội – Nha Trang] – [Hà Nội – Huế].

Tương tự, [Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh] = [Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh] – [Hà Nội – Nha Trang].

Giải

Quãng đường Huế – Nha Trang là:

1278-658 = 620 (km).

Quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh là:

1710-1278 = 432 (km)

GK-2 (Bài tập 42/ Sách GK Toán 6/ Trang 23) Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy–ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?

Bảng 1

Kênh đào Xuy-êNăm 1869Năm 1955
Chiều rộng mặt kênh58 m135 m
Chiều rộng đáy kênh22 m50 m
Độ sâu của kênh6 m13 m
Thời gian tàu qua kênh48 giờ14 giờ

Bảng 2

Hành trìnhQua mũi Hảo VọngQua kênh Xuy-ê
Luân Đôn -> Bom-bay17 400 km10 100 km
Mác-xây -> Bom-bay16 000 km7 400 km
Ô-đét-xa -> Bom-bay19 000 km6 800 km

Giải

a) Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869

Chiều rộng mặt kênh tăng: 135-58 = 77 (m)

Chiều rộng đáy kênh tăng: 50-22 = 28 (m)

Độ sâu của kênh tăng: 13-6 = 7 (m)

Thời gian tàu qua kênh giảm: 48-14 =34 (giờ)

b) Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy–ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:

Luân Đôn -> Bom-bay giảm: 17 400-10 100 = 7 300 (km)

Mác-xây -> Bom-bay giảm: 16 000 -7 400 = 8 600 (km)

Ô-đét-xa -> Bom-bay giảm: 19 000-6 800 = 12 200 (km)

GK-3 (Bài tập 43/ Sách GK Toán 6/ Trang 23) Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

giải bài tập 43 - Toán 6 - Trang 23

Hướng dẫn

Khi cân thăng bằng, khối lượng ở hai bên cân bằng nhau.

Theo hình 18, ta có:

[Khối lượng bí] + 100g = 1kg+500g

Lưu ý là ta phải quy đổi các đơn vị cho giống nhau trước khi thực hiện tính toán.

Giải

Đổi đơn vị: 1kg = 1000g.

Vì cân thăng bằng, ta có:

[Khối lượng bí] + 100g = 1kg + 500g

[Khối lượng bí] + 100g = 1000g + 500g

[Khối lượng bí] + 100g = 1500g

[Khối lượng bí] = 1500g – 100g

[Khối lượng bí] = 1400g

GK-4 (Bài tập 44/ Sách GK Toán 6/ Trang 24) Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x:13 = 41 ; b) 1428:x = 14 ; c) 4x:17 = 0 ;

d) 7x-8 = 713 ; e) 8(x-3) = 0 ; g) 0:x = 0 .

Hướng dẫn

Các câu a), b), c) có dạng tương tự nhau là:

[số bị chia] : [số chia] = [thương]

trong đó, [thương] 0

Khi gặp các bài toán tìm x có dạng như trên, ta cần ghi nhớ:

[số bị chia] = [thương] . [số chia] ;

(Muốn tìm [số bị chia], ta lấy [thương] nhân với [số chia])

[số chia] = [số bị chia] : [thương]

(Muốn tìm [số chia], ta lấy [số bị chia] chia cho [thương])

a) x:13 = 41

x là [số bị chia] ; 13 là [số chia]; 41 là [thương].

Ta đã biết:

[số bị chia] = [thương] . [số chia]

x = 41.13

b) 1428:x = 14

1428 là [số bị chia]; x là [số chia]; 14 là [thương].

Ta đã biết:

[số chia] = [số bị chia] : [thương]

x = 1428:14

c) 4x:17 = 0

4x là [số bị chia]; 17 là [số chia]; 0 là [thương].

Ta biết:

[số bị chia] = [thương] . [số chia]

4x = 0.17

4x = 0

x = 0

d) Đề này có dạng:

[số bị trừ] – [số trừ] = [hiệu]

Để giải các bài toán tìm x dạng này, cần nhớ:

[số bị trừ] = [hiệu] + [số trừ]

[số trừ] = [số bị trừ] – [hiệu]

Đề bài: 7x-8 = 713

7x là [số bị trừ]; 8 là [số trừ]; 713 là [hiệu].

Do đó: 7x = 713+8

7x = 721

Đến đây, lại gặp dạng mới là:

[thừa số 1] . [thừa số 2] = [tích]

Cần nhớ:

[thừa số 1] = [tích] : [thừa số 2]

[thừa số 2] = [tích] : [thừa số 1]

Với 7x = 721 thì:

7 là [thừa số 1]; x là [thừa số 2]; 721 là [tích].

Do đó: x = 721:7

e) 8(x-3) = 0

8 là [thừa số 1]; (x-3) là [thừa số 2]; 0 là [tích].

Ta đã biết:

[thừa số 2] = [tích] : [thừa số 1]

Do đó:

x-3 = 0:8

x-3 = 0

x = 0+3

(vì [số bị trừ] = [hiệu] + [số trừ])

g) 0:x = 0

Câu này cũng có dạng:

[số bị chia] : [số chia] = [thương]

Tuy nhiên, vì [thương] = 0 nên không thể áp dụng điều đã nêu ở các câu a), b), c) được.

Xem lại bài học về phép chia, ta thấy: vì x là số chia nên

  1. x 0.
  2. [số bị chia] = [thương] . [số chia] 0 = 0.x x là số tự nhiên nào cũng được. Vì số nào nhân với 0 thì cũng bằng 0.

Từ hai điều trên, ta thấy rằng x là số tự nhiên nào cũng được, nhưng phải khác 0.

GK-5 (Bài tập 45/ Sách GK Toán 6/ Trang 24) Điền vào ô trống sao cho a = b.q+r với 0 r b.

(1)(2)(3)(4)(5)
a392278357420
b28132114
q2512
r100

Hướng dẫn

Điền vào ô trống theo từng cột. Áp dụng công thức: a = b.q + r ; trong đó a là [số bị chia], b là [số chia], q là [thương] và r là [số dư].

Cột (1): Cho trước a = 392 ; b = 28. Cần tìm q và r.

Muốn giải, ta thực hiện phép chia a cho b. Tức là thực hiện phép chia 392:28

bài tập 45 - toán 6 - trang 24

392 chia cho 28 được [thương] là 14 và [số dư] là 0.

Vậy q = 14 ; r = 0

Cột (2) và Cột (3): Làm tương tự

Cột (4): Cho trước b = 14 ; q = 25 ; r = 10. Cần tìm a.

Ta áp dụng công thức: a = b.q+r

a = 14.25+10 = 350+10 = 360.

Cột (5): Cho trước a = 420 ; q = 12 ; r = 0. Cần tìm b.

Ta áp dụng công thức: a = b.q+r

420 = b.12+0

Hay 420 = b.12

Hay b.12 = 420

b = 420:12 = 35

Giải

(1)(2)(3)(4)(5)
a392278357360420
b2813211435
q1421172512
r050100

GK-6 (Bài tập 46/ Sách GK Toán 6/ Trang 24)

a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k+1 với k . Hãy viết dạng tổng quát của sốchia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.

Giải

a) [Số dư] phải luôn luôn nhỏ hơn [số chia].

Vậy, khi chia một số nào đó cho 3 thì [số dư] có thể bằng 0; hoặc 1; hoặc 2.

Khi chia cho 4 thì [số dư] có thể bằng 0; 1; 2; 3.

Khi chia cho 5 thì [số dư] có thể bằng 0; 1; 2; 3; 4.

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k.

Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là là 3k+1.

Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k+2.

Trong các biểu thức trên: k .

B – Bài tập Làm thêm

LT-1 Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Hướng dẫn

Một tuần gồm 7 ngày.

Để tìm số tuần trong một năm, ta lấy [tổng số ngày của năm] chia cho 7.

Để tìm số tuần trong năm nhuận, ta thực hiện phép chia 366:7.

Ta thấy 366 chia 7 được [thương] là 52 và [số dư] là 2.

Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày.

Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x