(BTCB)(T6-SH-C1) Bài 9 – Thứ tự thực hiện các phép tính

Chia sẻ nếu thấy hay:

Để xem lại lý thuyết cơ bản của Bài 9 – THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH , hãy click vào đây.

A – Bài tập Sách giáo khoa.

GK-1 (Bài tập 73/ Sách GK Toán 6/ Trang 32) Thực hiện phép tính:

a) 5.42-18:32 ;

b) 33.18-33.12 ;

c)39.213+87.39 ;

d) 80-[130-(12-4)2] .

Hướng dẫn

a) Biểu thức: 5.42-18:32 gồm các phép toán: nhân, chia, trừ, lũy thừa và không có dấu ngoặc. Ta thực hiện phép tính theo thứ tự: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

b) Biểu thức: 33.18-33.12 gồm các phép toán: nhân, chia, trừ, lũy thừa và không có dấu ngoặc (giống câu a)). Ta thực hiện phép tính theo thứ tự: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

Tuy nhiên, vẫn còn một cách khác, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33.18-33.12 = 33.(18-12)

c) Biểu thức: 39.213+87.39 không có dấu ngoặc nên ta thực hiện phép tính theo thứ tự: nhân và chia → cộng và trừ.

Hoặc cách khác: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

39.213+87.39 = 39.213+39.87 (giao hoán)

= 39.(213+87) (phân phối)

d) Biểu thức: 80-[130-(12-4)2] có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn () → ngoặc vuông [] → ngoặc nhọn {}.

Tính toán trong ngoặc tròn ( ) trước, những gì nằm ngoài ngoặc tròn thì giữ nguyên:

80-[130-(12-4)2] = 80-[130-82]

Tiếp theo, ta tính toán trong ngoặc vuông [ ]. Bên trong ngoặc vuông là biểu thức 130-82, ta tính giá trị biểu thức này theo thứ tự giống câu a) là: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ. Ta có:

80-[130-82] = 80-[130-64] (tính phép tính lũy thừa)

= 80-66 (tính giá trị ngoặc vuông [ ] )

= 14

Giải

a) 5.42-18:32 = 5.16-18:9 = 80-2 = 78

b) 

Cách 1:

33.18-33.12 = 27.18-27.12 = 486-324 = 162

Cách 2:

33.18-33.12 = 33.(18-12) = 27.(18-12)

= 27.6 = 162

c)

Cách 1:

39.213+87.39 = 8307+3393 = 11700

Cách 2:

39.213+87.39 = 39.213+39.87 = 39.(213+87) = 39.300 = 11700

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 – 82]

= 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14

GK-2 (Bài tập 74/ Sách GK Toán 6/ Trang 32) Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 541+(218-x) = 735 ;

b) 5(x+35) = 515 ;

c) 96-3(x+1) = 42 ;

d) 12x-33 = 32.33 .

Hướng dẫn

Lưu ý cách viết 5(x+35) là cách viết tắt của 5.(x+35). Đó là một phép nhân với hai thừa số là 5 và x+35.

Tương tự: 3(x+1) = 3.(x+1) ; 12x = 12.x

Giải

a) 541+(218-x) = 735

218-x = 735-541

 218-x = 194

x = 218 – 194

x = 24

b) 5(x+35) = 515

x+35 = 515:5

x+35 = 103

x = 103–35

x = 68

c) 96-3(x+1) = 42

3(x+1) = 96-42

3(x+1) = 54

x+1 = 54:3

x+1 = 18

x = 18-1

x = 17

d) 12x-33 = 32.33

12x-33 = 9.27

12x-33 = 243

12x = 243+33

12x = 276

x = 276:12

x = 23

GK-3 (Bài tập 75/ Sách GK Toán 6/ Trang 32) Điền số thích hợp vào ô vuông:

bài tập 75 - toán 6 trang 32

Hướng dẫn

a) Gọi hai số cần điền vào ô vuông là x và y:

bài tập 75 - trang 32 - toán 6

Thế thì: x+3 = y và y.4 = 60.

Ta tìm y trước, ta có: y.4 = 60 nên y = 60:4 = 15

Sau đó tìm x. Ta có: x+3 = y ⇒ x+3 = 15 ⇒ x = 15-3 = 12.

bài tập 75 - trang 32

b) Gọi m và n là hai số cần điền vào ô vuông:

bài tập 75 trang 32

Thế thì: m3 = n và n-4 = 11.

Ta tìm n trước.

Ta có: n-4 = 11 nên n = 11+4 = 15.

Tiếp theo, ta tìm m.

Ta có: m3 = n nên m3 = 15 (thay giá trị n = 15 vừa tìm được ở trên vào)

m = 15:3 = 5.

bài tập 75 trang 32

GK-4 (Bài tập 76/ Sách GK Toán 6/ Trang 32) Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0; 1; 2; 3; 4.

E m hãy giúp Nga làm điều đó.

Giải

Một số cách viết:

a) 22-2.2 = 0 hoặc 2.2-(2+2) = 0 hoặc (22-2-2).2 = 0, …

b) (22-2):2 = 1 hoặc 22:2:2 = 1, …

c) (2:2)2.2 = 2 hoặc (2:2)+(2:2) = 2, …

d) (22+2):2 = 3 hoặc (2+2.2):2 = 3

e) 22=4 hoặc (22-2).2 = 4 hoặc 2+(2.2-2) = 4, …

Ngoài ra vẫn còn rất nhiều cách viết khác.

B – Bài tập Làm thêm

👉 Bài tập Bài 5 – Chương 1 – bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

LT-1 Một bạn học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức 5.23 như sau:

5.23 = 103 = 1000.

Hỏi bạn đó đã thực hiện đúng hay sai. Nếu sai thì sai ở chỗ nào?

Hướng dẫn

Biểu thức 5.23 không có dấu ngoặc nên khi thực hiện phép tính, ta tính toán theo thứ tự: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

Ta phải tính lũy thừa trước (tức là tính 23 trước), rồi mới đến phép nhân.

Cách tính đúng là: 5.23 = 5.8 = 40.

Bạn học sinh đó đã làm sai vì thực hiện phép nhân trước khi tính lũy thừa.

Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x