Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 5 – PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. (bộ Cánh diều)

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 5 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 5 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập 1 (Trang 23 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết và tính các lũy thừa sau:

a) Năm mũ hai;

b) Hai lũy thừa bảy;

c) Lũy thừa bậc ba của sáu.

Giải

a) Năm mũ hai: 52 = 5[nbsp].[nbsp]5 = 25.

b) Hai lũy thừa bảy: 27 = 2[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]2 = 128.

c) Lũy thừa bậc ba của sáu: 63 = 6[nbsp].[nbsp]6[nbsp].[nbsp]6 = 216.

✨ Nếu chưa biết lũy thừa là gì và cách tính các lũy thừa, hãy xem bài viết này để có kiến thức vững vàng hơn.

Luyện tập 2 (Trang 23 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 25, cơ số 5;

b) 64, cơ số 4.

Giải

a) 25 = 5 . 5 = 52;

b) 64 = 4 . 4 . 4 = 43.

Luyện tập 3 (Trang 24 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 25 . 64;

b) 20 . 5 . 103.

Giải

a) Ta có:

64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26

Do đó:

25 . 64 = 25 . 26 = 25+6 = 211.

b) 20 . 5 . 103 = 100 . 103

= 102 . 103 = 102+3 = 105

Luyện tập 4 (Trang 24 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 65 : 6;

b) 128 : 23.

Giải

a) 65 : 6 = 65 : 61 = 65[nbsp][nbsp]1 = 64;

b) 128 : 23 = 27 : 23 = 27[nbsp][nbsp]3 = 24.

Bài tập 1 (Trang 24 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:

a) 5 . 5 . 5 . 5;

b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9;

c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7;

d) a . a . a . a . a . a . a . a.

Giải

a) 5 . 5 . 5 . 5 = 54;

b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97;

c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75;

d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8.

🤔 Nên xem: Dạng bài tập về LŨY THỪA với số mũ tự nhiên.

Bài tập 2 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25; 52; 92; 110; 101.

Giải

25: cơ số 2, số mũ 5 và .

52: cơ số 5, số mũ 2 và .

92: cơ số 9, số mũ 2 và .

110: cơ số 1, số mũ 10 và .

101: cơ số 10, số mũ 1 và .

Bài tập 3 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 81, cơ số 3;               

b) 81, cơ số 9;

c) 64, cơ số 2;             

d) 100 000 000, cơ số 10.

Giải

a) 81 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34.            

b) 81 = 9 . 9 = 92.

c) 64 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26.        

d) 100 000 000 = 108

Bài tập 4 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 34 . 35 ; 16[nbsp].[nbsp]29 ; 16[nbsp].[nbsp]32.

b) 128 : 12 ; 243[nbsp]:[nbsp]34 ; 109[nbsp]:[nbsp]10[nbsp]000. 

c) 4 . 86 . 2 . 83 ; 122[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]123[nbsp].[nbsp]6 ; 63[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]64[nbsp].[nbsp]3.

Giải

a)

34 . 35 = 34+5 = 39;

16[nbsp].[nbsp]29 = 24 . 29 = 24+9 = 213;

16[nbsp].[nbsp]32 = 24 . 25 = 24+5 = 29.

b)

128 : 12 = 128 : 121 = 128-1 = 127;

243[nbsp]:[nbsp]34 = 35 : 34 = 35-4 = 31 = 3;

109[nbsp]:[nbsp]10[nbsp]000 = 109 : 104 = 109-4 = 105.

c)

4 . 86 . 2 . 83 = (4[nbsp].[nbsp]2)[nbsp].[nbsp]86[nbsp].[nbsp]83 = 8[nbsp].[nbsp]86[nbsp].[nbsp]83 = 81+6+3 = 810;

122[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]123[nbsp].[nbsp]6 = 122[nbsp].[nbsp]123[nbsp].[nbsp](2[nbsp].[nbsp]6) = 122[nbsp].[nbsp]123[nbsp].[nbsp]12 = 122+3+1 = 126;

63[nbsp].[nbsp]2[nbsp].[nbsp]64[nbsp].[nbsp]3 = 63[nbsp].[nbsp]64[nbsp].[nbsp](2[nbsp].[nbsp]3) = 63[nbsp].[nbsp]64[nbsp].[nbsp]6 = 63+4+1 = 68.

Bài tập 5 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) So sánh:

a) 32 và 3 . 2;   

b) 23 và 32;     

c) 33 và 34.

Giải

a) Ta có: 32 = 9 và 3[nbsp].[nbsp]2 = 6

Vì 9 > 6 nên 32 > 3[nbsp].[nbsp]2.

b) Ta có: 23 = 8 và 32 = 9.

Vì 8 < 9 nên 23 < 32.

c) Ta có: 33 = 27 và 34 = 81.

Vì 27 < 81 nên 33 < 34.

Bài tập 6 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Khối lượng của Mặt Trời khoảng 199[nbsp].[nbsp]1025 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6[nbsp].[nbsp]1021 tấn.

(Nguồn: http://nssdc.gsfc.nasa.gov)

Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?

Giải

Ta có:

Do đó, khối lượng Mặt Trời gấp khoảng 331[nbsp]667 lần khối lượng Trái Đất.

Bài tập 7 (Trang 25 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) ĐỐ:

Cho biết 112 = 121 và 1112 = 12[nbsp]321

Hãy dự đoán 1[nbsp]1112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.

Giải

Dự đoán: 1[nbsp]1112 = 1[nbsp]234[nbsp]321.

Hãy dùng máy tính cầm tay để kiểm tra lại dự đoán trên.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 4 – PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 6 – THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x