Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 6 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.
Luyện tập 1 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
a) 507 – 159 – 59;
b) 180 : 6 : 3;
Giải
a) 507 – 159 – 59
= 348 – 59
= 289.
b) 180 : 6 : 3
= 30 : 3
= 10.
✨ Xem bài Thứ tự thực hiện các phép tính để làm tốt bài tập này và các bài tập tiếp theo.
Luyện tập 2 (Trang 27 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức: 18 
– 
4 
. 
3 
: 
6 
+ 
12.
Giải
18 – 4 . 3 : 6 + 12
= 18 – 12 : 6 + 12
= 18 – 2 + 12
= 16 + 12
= 28
Luyện tập 3 (Trang 27 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức: 43 
: 
8 
. 
32 
– 
52 
+ 
9.
Giải
43 : 8 . 32 – 52 + 9
= 64 : 8 . 9 – 25 + 9
= 8 . 9 – 25 + 9
= 72 – 25 + 9
= 47 + 9
= 56
Nên xem:
🤔 Cách giải dạng toán TÍNH NHANH – TÍNH HỢP LÝ.
Luyện tập 4 (Trang 28 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức: 15 
+ 
(39 
: 
3 
– 
8) 
. 
4.
Giải
15 + (39 : 3 – 8) . 4
= 15 + (13 – 8) . 4
= 15 + 5 . 4
= 15 + 20
= 35
Luyện tập 5 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:.
Giải
Chú ý
Ở dòng được tô màu đỏ phía trên, ta có thể tính cách khác (bằng cách dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ) như sau:
Bài tập 1 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
a) 2 370 – 179 + 21;
b) 100 : 5 . 4;
c) 396 : 18 : 2.
Giải
a) 2 370 – 179 + 21
= 2 191 +21
= 2 212.
b) 100 : 5 . 4
= 20 . 4
= 80.
c) 396 : 18 : 2
= 22 : 2
= 11.
Bài tập 2 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
a) 143 – 12 . 5;
b) 27 . 8 – 6 : 3;
c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17.
Giải
a) 143 – 12 . 5
= 143 – 60
= 83.
b) 27 . 8 – 6 : 3
= 216 – 2
= 214.
c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17
= 36 – 3 . 3 + 17
= 36 – 9 + 17
= 27 + 17
= 44.
Bài tập 3 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
a) 32 . 53 + 92;
b) 83 : 42 – 52;
c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6.
Giải
a) 32 . 53 + 92
= 9 . 125 + 81
= 1 125 + 81
= 1 206.
b) 83 : 42 – 52
= 512 : 16 – 25
= 32 – 25
= 7
c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6
= 27 . 81 – 25 . 9 + 18 : 6
= 2 187 – 225 + 3
= 1 962 + 3
= 1 965
Bài tập 4 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
Giải
.
Bài tập 5 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị của biểu thức:
Giải
Bài tập 6 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 
000 lỗ khí.
(Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt 7 cm2 và 15 cm2.
Giải
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là:
7 . 30 000 = 210 000 (lỗ)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:
15 . 30 000 = 450 000 (lỗ)
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá là:
210 000 + 450 000 = 660 
000 (lỗ)
Nhận xét
Ta có thể tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá bằng một biểu thức duy nhất:
7 . 30 000 + 15 . 30 000
Các em hãy thử tính giá trị biểu thức trên rồi so sánh kết quả của bài giải phía trên nhé!!?
Bài tập 7 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 
000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 
000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 
000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 
000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Giải
Số tiền mua 2 chiếc áo phông là:
2 . 125 000 = 250 
000 (đồng)
Số tiền mua 3 chiếc quần soóc là:
3 . 95 000 = 285 
000 (đồng)
Số tiền mua 5 chiếc khăn mặt là:
5 . 17 000 = 85 
000 (đồng)
Tổng số tiền mua áo, quần và khăn là:
250 000 + 285 000 + 85 
000 = 620 
000 (đồng)
Hai phiếu mua hàng có giá trị là:
2 . 100 000 = 200 
000 (đồng)
Vậy số tiền anh Sơn còn phải trả thêm cho cửa hàng là:
620 000 – 200 
000 = 420 
000 (đồng)
Nhận xét
Ta có thể giải bài toán trên bằng một biểu thức duy nhất như sau:
Bài tập 8 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 
000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 
500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 
500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.
Giải
Giá một quyển vở là 7 
500 đồng, nên số tiền mua 30 quyển vở là:
30 . 7 500 = 225 
000 (đồng)
Giá một chiếc bút bi là 2 
500 đồng, nên số tiền mua 30 chiếc bút bi là:
30 . 2 500 = 75 
000 (đồng)
Tổng số tiền cô Hồng phải thanh toán là 396 
000 đồng, nên số tiền dùng để mua bút chì là:
(đồng)
Cô Hồng đã mua hai hộp bút chì, mỗi hộp có 12 chiếc, vậy số bút chì mà cô đã mua là:
2 . 12 = 24 (chiếc)
Do đó, giá tiền mỗi chiếc bút chì là:
96 000 : 24 = 4 
000 (đồng)
Nên xem:
🤔 Dạng bài tập TOÁN THỰC TẾ – Lớp 6.
Bài tập 9 (Trang 29 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn phải trả thêm 25 
000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Theo dự định thì có 40 học sinh tham gia chuyến đi. Nhưng đến ngày đi thì có 4 học sinh không tham gia (nên không đóng tiền), vậy chỉ có 36 học sinh tham gia chuyến đi và phải đóng tiền.
Do đó 36 học sinh này phải trả thêm mỗi người 25 
000 đồng để bù vào phần tiền mà 4 học sinh kia không đóng.
Số tiền mà 36 học sinh trả thêm là: 36 
. 
25 
000 
= 
900 
000 (đồng). Số tiền này tương ứng với tổng số tiền mà 4 học sinh phải đóng theo dự định ban đầu. Nên số tiền mà mỗi học sinh phải đóng theo dự định ban đầu là: 900 
000 
: 
4 
= 
225 
000 (đồng).
Mà theo dự định ban đầu thì có 40 học sinh tham gia, nên tổng chi phí chuyến đi là:
40 . 225 000 = 9 
000 
000 (đồng)
Giải
Số học sinh thực tế có tham gia chuyến đi là:
40
–
4
=
36 (học sinh)
Số tiền mà 36 bạn này phải trả thêm (để bù cho 4 bạn không đi) là:
36 . 25 000 = 900 
000 (đồng)
Số tiền mà mỗi học sinh phải đóng theo dự định ban đầu là:
900 000 : 4 = 225 
000 (đồng)
Tổng chi phí chuyến đi là:
40 . 225 000 = 9 
000 
000 (đồng)