Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 4 – PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC. (bộ Cánh diều)

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 18 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 – Chương 2, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập 1 (Trang 77 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 oC, đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6 oC. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.

Giải

Phép tính: 5 – 6

Ta có: 5 – 6 = 5 + (-6) = -(6 – 5) = -1

Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là -1 oC.

Luyện tập 2 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:

a) (-215) + 63 + 37;

b) (-147) – (13 – 47).

Giải

a) (-215) + 63 + 37

= (-215) + (63 + 37)

= (-215) + 100

= -(215 – 100)

= -115.

b) (-147) – (13 – 47)

= (-147) – 13 + 47

= [(-147) + 47] – 13

= -(147 – 47) – 13

= -100 – 13

= -113

Bài tập 1 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính:

a) (-10) – 21 – 18;

b) 24 – (-16) + (-15);

c) 49 – [15 + (-6)];

d) (-44) – [(-14) – 30].

Giải

a) (-10) – 21 – 18

= (-10) + (-21) – 18

= -(10 + 21) – 18

= (-31) – 18

= (-31) + (-18)

= -(31 + 18)

= -49

b) 24 – (-16) + (-15)

= 24 + 16 + (-15)

= 40 + (-15)

= 40 – 15

= 25

c) 49 – [15 + (-6)]

=49 – [15 – 6]

= 49 – 9

= 40

d) (-44) – [(-14) – 30]

=(-44) + 14 + 30

=-(44 – 14) + 30

= -30 + 30

= 0

Bài tập 2 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:

a) 10 – 12 – 8;

b) 4 – (-15) – 5 + 6;

c) 2 – 12 – 4 – 6;

d) -45 – 5 – (-12) + 8.

Giải

a) 10 – 12 – 8

= 10 – (12 + 8)

= 10 – 20

= -(20 – 10)

= -10

b) 4 – (-15) – 5 + 6

= 4 + 15 – 5 + 6

= (4 + 6) + (15 – 5)

=10 + 10

=20

c) 2 – 12 – 4 – 6

= (2 – 12) – (4 + 6)

= -10 – 10

= (-10) + (-10)

= -(10 + 10)

= -20

d) -45 – 5 – (-12) + 8

= -(45 + 5) + 12 + 8

= -50 + 20

= -(50 – 20)

= -30

Bài tập 3 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính giá trị biểu thức:

a) (-12) – x với x[nbsp]=[nbsp]-28;

b) a – b với a[nbsp]=[nbsp]12, b[nbsp]=[nbsp]-48.

Giải

a) Thay x[nbsp]=[nbsp]-28 vào biểu thức (-12)[nbsp][nbsp]x ta được:

(-12) – x =[nbsp](-12)[nbsp][nbsp](-28) =[nbsp](-12)[nbsp]+[nbsp]28 =[nbsp]28[nbsp][nbsp]12 =[nbsp]16.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 16 với x[nbsp]=[nbsp]-28. 

b) Thay a = 12, b[nbsp]=[nbsp]-48 vào biểu thức a[thsp][thsp]b ta được:

a – b =[nbsp]12[nbsp][nbsp](-48) =[nbsp]12[nbsp]+[nbsp]48 =[nbsp]60

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 60 với a[nbsp]=[nbsp]12 và b[nbsp]=[nbsp]-48.

Bài tập 4 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Nhiệt độ lúc 6 giờ là -3 oC, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 oC, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 8 oC. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?

Giải

Biểu thức tính nhiệt độ lúc 20 giờ là:  (-3)[thsp]+[thsp]10[thsp][thsp]8

Ta có:

(-3) + 10 – 8 =[nbsp]7[nbsp][nbsp]8 =[nbsp]-1

Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là -1[nbsp]oC.

Bài tập 5 (Trang 78 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY.

Bài tập 5 - Trang 78 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Dùng máy tính cầm tay để tính:

56 – 182;

346 – (-89);               

(-76) – (103).

Giải

Các em tập sử dụng máy tính cầm tay. Kết quả là:

56 – 182 = -126; 

346 – (-89) = 435; 

(-76) – (103) = -179.

Bài tập 6 (Trang 79 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) ĐỐ VUI.

Em hãy dựa vào thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:

Bài tập 6 - Trang 79 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Giải

Hai nhà bác học (NBH) đều sinh và mất vào trước Công nguyên. Nghĩa là năm sinh và năm mất đều có thể biểu thị bằng số nguyên âm.

Muốn tính tuổi, ta lấy năm mất trừ cho năm sinh.

NBH Archimedes có:

  • Năm sinh là: -287;
  • Năm mất là: -212.

Do đó, biểu thức tính tuổi của NBH Archimedes là: (-212)[thsp][thsp](-287)

Ta có:

(-212) – (-287) =[nbsp](-212)[nbsp]+[nbsp]287 =[nbsp]287[nbsp][nbsp]212 =[nbsp]75

Vậy NBH Archimedes sống được 75 tuổi.

NBH Pythagoras có:

  • Năm sinh là: -570;
  • Năm mất là: -495.

Do đó, biểu thức tính tuổi của NBH Pythagoras là: (-495)[thsp][thsp](-570)

Ta có:

(-495) – (-570) =[nbsp](-495)[nbsp]+[nbsp]570 =[nbsp]570[nbsp][nbsp]495 =[nbsp]75

Vậy NBH Pythagoras sống được 75 tuổi.

TÌM TÒI – MỞ RỘNG (Trang 79 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) MÚI GIỜ CỦA CÁC VÙNG TRÊN THẾ GIỚI.

Múi giờ của các vùng trên thế giới.

a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles).

b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.

c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.

Giải

a) Múi giờ của các thành phố: 

  • Bắc Kinh là: +8
  • Mát-xcơ-va là: +3
  • Luân Đôn là: 0 
  • Niu Oóc là: -5
  • Lốt An-giơ-lét là: -8

b) Múi giờ của Hà Nội là: +7. Do đó:

Hà Nội cách Bắc Kinh số giờ là: (+8)[nbsp][nbsp](+7)[nbsp]=[nbsp]1[nbsp](giờ)

Hà Nội cách Mát-xcơ-va số giờ là: (+3)[nbsp][nbsp](+7)[nbsp]=[nbsp]-4[nbsp](giờ)

Hà Nội cách Luân Đôn số giờ là: 0[nbsp][nbsp](+7)[nbsp]=[nbsp]-7[nbsp](giờ)

Hà Nội cách Niu Oóc số giờ là: (-5)[nbsp][nbsp](+7)[nbsp]=[nbsp]-12[nbsp](giờ)

Hà Nội cách Lốt An-giơ-lét số giờ là: (-8)[nbsp][nbsp](+7)[nbsp]=[nbsp]-15 (giờ)

c) Thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, khi đó:

Giờ ở Bắc Kinh là: 8[nbsp]+[nbsp]1[nbsp]=[nbsp]9 (giờ sáng)

Giờ ở Mát-xcơ-va là: 8[nbsp]+[nbsp](-4)[nbsp]=[nbsp]4 (giờ sáng)

Giờ ở Luân Đôn là: 8[nbsp]+[nbsp](-7)[nbsp]=[nbsp]1 (giờ sáng)

Giờ ở Niu Oóc là: 8[nbsp]+[nbsp](-12)[nbsp]=[nbsp]-4 giờ sáng, hay là 20 giờ đêm ngày hôm trước. 

Giờ ở Lốt An-giơ-lét là: 8[nbsp]+[nbsp](-15)[nbsp]=[nbsp]-7 giờ sáng, hay là 17 giờ tối ngày hôm trước.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 3 – PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 5 – PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x