Giải Toán 6 (t2) [Chương 5] Bài 2 – SO SÁNH CÁC PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG. (bộ Cánh diều)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 5, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều.
Luyện tập 1 (Trang 32 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) So sánh:
a) và
;
b) và
Giải
a) Ta có: và
.
Do -7 > -8 nên ; BCNN(3, 4) = 12.
Ta có: 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3.
Do đó: và
Vì -20 < -15 nên .
Vậy
Luyện tập 2 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều)
a) Viết mỗi phân số sau thành hỗn số:
b) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số:
Giải
a)
Ta có 14 : 3 = 4 (dư 2) nên
Ta có 22 : 7 = 3 (dư 1) nên
b)
Bài tập 1 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) So sánh:
a) và
;
b) và
;
c) và
.
Giải
a) và
Cách 1: (Quy đồng)
Mẫu chung: BCNN(4, 3) = 12.
Thừa số phụ: 12 : 4 = 3 và 12 : 3 = 4.
Quy đồng: và
So sánh: Vì -27 < 4 nên . Vậy
Cách 2: (Bắc cầu)
Vì -9 < 0 nên . Vậy
Vì 0 < 1 nên . Vậy
.
Vì và
nên
b) và
Đưa về mẫu dương:
Mẫu chung: BCNN(3, 7) = 21.
Thừa số phụ: 21 : 3 = 7; 21 : 7 = 3.
Quy đồng: và
So sánh: Vì -56 < -12 nên . Vậy
c) và
Đưa về mẫu dương: và
Mẫu chung: BCNN(5, 10) = 10
Thừa số phụ: 10 : 5 = 2; 10 : 10 = 1.
Quy đồng: và
So sánh: Vì -18 < -7 nên . Vậy
Bài tập 2 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
a)
b)
Giải
a)
Mẫu chung: BCNN(5, 2, 7) = 70.
Thừa số phụ: 70 : 5 = 14; 70 : 2 = 35; 70 : 7 = 10.
Quy đồng:
So sánh và sắp xếp:
Vì -35 < 20 < 28 nên
Vậy
Sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần là:
b)
Mẫu chung: BCNN(5, 3, 4) = 60.
Thừa số phụ: 60 : 5 = 12; 60 : 3 = 20; 60 : 4 = 15.
Quy đồng:
So sánh và sắp xếp:
Vì -165 < -140 < 144 nên .
Do đó:
Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Bài tập 3 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên dưới.

a) Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất? Ít nhất?
b) Hãy sắp xếp các phân số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần.
Giải
a) Quan sát hình vẽ ta thấy diện tích màu tím là nhiều nhất, màu đỏ là ít nhất.
Vậy Hà dành thời gian ngủ là nhiều nhất và thời gian ăn là ít nhất.
b) Ta có: BCNN(3, 6, 24, 12, 8) = 24.
Do đó, ta quy đồng mẫu các phân số trong hình như sau:
Vì nên
Vậy các phân số trong hình sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
Bài tập 4 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều)
a) Viết các số đo thời gian sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
2 giờ 15 phút;
10 giờ 20 phút.
b) Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc-ta (biết 1 ha = 100 a):
1 ha 7 a;
3ha 50 a.
Giải
a) Vì 1 giờ = 60 phút nên:
➰ 2 giờ 15 phút = giờ =
giờ =
giờ.
➰ 10 giờ 20 phút = giờ =
giờ =
giờ.
b) Vì 1 ha = 100 a nên:
➰ 1 ha 7 a = ha =
ha.
➰ 3 ha 50 a = ha =
ha =
ha.
Bài tập 5 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Chọn số thích hợp cho ?
Giải
Cách tìm
a) Các phân số đều có cùng mẫu dương, ta thêm các số vào các ? để có tử số tăng dần.
b) Để ý rằng hai dấu ? trong đề bài có giá trị khác nhau. Do đó, để đỡ nhầm lẫn, ta thay các dấu ? bằng các chữ cái m, n như sau:
Quy đồng các phân số về cùng mẫu dương, ta được: ;
;
Do đó, có thể viết lại dãy phân số trên thành:
Suy ra: -12 < m < 2[nbsp]
.[nbsp]
n < -9
Suy ra: m = -11 và 2[nbsp]
.[nbsp]
n = -10.
Vì 2 . n = -10 nên n = (-10)[nbsp]
:[nbsp]
2 = -5.
Vậy m = -11 và n = -5
c) Tương tự câu b), ta cũng đổi các dấu ? thành các chữ cái m, n.
<< Giải Toán 6 (t2) [Chương 5] Bài 1 – PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t2) [Chương 5] Bài 3 – PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. (bộ Cánh diều) >>