Giải Toán 6 (t2) [Chương 5] Bài 6 – PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN. (bộ Cánh diều)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 6 – Chương 5, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều.
Luyện tập 1 (Trang 48 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25.
Giải
Số đối của 12,49 là -12,49.
Số đối của -10,25 là 10,25.
Luyện tập 2 (Trang 49 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính tổng:
(-16,5) + 1,5.
Giải
(-16,5) + 1,5 = -(16,5 – 1,5) = -15.
Luyện tập 3 (Trang 49 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:
89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72)
Giải
89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72)
= 89,45 + 0,55 + (-3,28) + (-6,72)
= (89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (-6,72)]
= 90 + (-10) = 80
Luyện tập 4 (Trang 50 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính hiệu:
(-14,25) – (-9,2)
Giải
(-14,25) – (-9,2) = (-14,25) + 9,2 = -(14,25 – 9,2) = -5,05.
Luyện tập 5 (Trang 50 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:
19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37
Giải
19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37
= (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37)
= 30 – 20 = 10.
Bài tập 1 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính:
a) 324,82 + 312,25;
b) (-12,07) + (-5,79);
c) (-41,29) – 15,34;
d) (-22,65) – (-1,12).
Giải
a) 324,82 + 312,25 = 637,07
b) (-12,07) + (-5,79) = -(12,07 + 5,79) = -17,86
c) (-41,29) – 15,34 = (-41,29) + (-15,34) = -(41,29 + 15,34) = -56,63
d) (-22,65) – (-1,12) = (-22,65) + 1,12 = -(22,65 – 1,12) = -21,53
Bài tập 2 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:
a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (-25,77)
b) (-212,49) – (87,51 – 99,9)
Giải
a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (-25,77)
= (29,42 + 20,58 ) – (34,23 + 25,77)
= 50 – 60 = -10
b) (-212,49) – (87,51 – 99,9)
= (-212,49) – 87,51 + 99,9
= (-212,49) + (-87,51) + 99,9
= [(-212,49) + (-87,51)] + 99,9
= -300 + 99,9 = -200,1
Bài tập 3 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Giải
a) Ta có: 1,49 m < 1,53 m < 1,57 m.
Do đó, bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là:
1,57 – 1,49 = 0,08 (m)
Bài tập 4 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Giải
Đổi 10 cm = 0,1 dm.
Độ dài thanh gỗ thứ hai là:
1,85 + 0,1 = 1,95 (m).
Tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là:
1,85 + 1,95 = 3,8 (m)
Độ dài thanh gỗ thứ ba là:
3,8 – 1,35 = 2,45 (m)
Bài tập 5 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tính chu vi của mỗi hình sau:

Giải
a) Chu vi Hình a) là:
2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75 (cm)
b) Chu vi Hình b) là:
2,5 + 3,16 + 4,15 + 3,16 = 12,97 (cm).
Bài tập 6 (Trang 51 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY.
Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân:

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân còn có dạng
Dùng máy tính cầm tay để tính:
16,293 +(-5,973);
(-35,78) – (-18,423).
Giải
HS tự học cách sử dụng máy tính cầm tay.
Kết quả là:
16,293 +(-5,973) = 10,32;
(-35,78) – (-18,423) = -17,357.