Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 8 – Chương 5, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều.
Luyện tập 1 (Trang 58 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều)
a) Làm tròn số 321[nbsp]
912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số -25[nbsp]
167[nbsp]
914 đến hàng chục triệu.
Giải
a) Hàng làm tròn là hàng chục nghìn, đó là chữ số 2.
Chữ số ngay bên phải của nó là chữ số 1.
Vì 1 < 5 nên 321[nbsp]
912 ≈ 320[nbsp]
000
b) Hàng làm tròn là hàng chục triệu, đó là chữ số 2.
Chữ số ngay bên phải của nó là chữ số 5. Do đó:
-25[nbsp]
167[nbsp]
914 ≈ -30[nbsp]
000[nbsp]
000.
Luyện tập 2 (Trang 59 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều)
a) Làm tròn số -23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số -25,1649 đến hàng phần trăm.
Giải
a) Hàng làm tròn là hàng phần mười, đó là chữ số 5.
Chữ số ngay bên phải của nó là chữ số 6.
Vì 6 > 5 nên -23,567 ≈ -23,600 = -23,6
b) Hàng làm tròn là hàng phần trăm, đó là chữ số 6.
Chữ số ngay bên phải của nó là chữ số 4.
Vì 4 < 5 nên -25,1649 ≈ -25,1600 = -25,16
Bài tập 1 (Trang 59 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7[nbsp]
762[nbsp]
912[nbsp]
358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỷ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng phần mười;
b) Hàng phần trăm.
Giải
Ta có: 7[nbsp]
762[nbsp]
912[nbsp]
358 = (7[nbsp]
762[nbsp]
912[nbsp]
358 : 1[nbsp]
000[nbsp]
000[nbsp]
000) tỷ = 7,762912358 tỷ.
Vậy dân số thế giới vào ngày 11/02/2020 là 7,762912358 tỷ người.
a) Làm tròn đến hàng phần mười là 7,8 tỷ người.
b) Làm tròn đến hàng phần trăm là 7,76 tỷ người.
Bài tập 2 (Trang 60 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π = 3,14)?
Giải
Chu vi bánh xe là: 3,14[nbsp]
.[nbsp]
700 = 2[nbsp]
198 (mm).
Sau khi bánh xe quay một vòng thì nó sẽ di chuyển được một đoạn dài bằng chu vi của nó, tức là 2[nbsp]
198 mm.
Từ điểm A đến điểm B, bánh xe quay 875 vòng nên quãng đường AB dài là: 875[nbsp]
.[nbsp]
2[nbsp]
198 = 1[nbsp]
923[nbsp]
250 (mm).
Đổi 1[nbsp]
923[nbsp]
250 mm = 1,923250 km.
Vậy quãng đường AB dài 1,923250 km.
Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười là:
1,923250 km ≈ 1,9 km.
Bài tập 3 (Trang 60 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 ≈ 120 + 50 = 170; 185,91 + 14,11 ≈ 185,9 + 14,1 = 200.
a) 221 + 38
b) 6,19 + 3,82
c) 11,131 + 9,868
d) 31,189 + 27,811
Giải
a) 221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260
b) 6,19 + 3,82 ≈ 6,2 + 3,8 = 10
c) 11,131 + 9,868 ≈ 11,1 + 9,9 = 21
d) 31,189 + 27,811 ≈ 31,2 + 27,8 = 59
Bài tập 4 (Trang 60 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81 . 49 ≈ 80[nbsp]
.[nbsp]
50 = 4[nbsp]
000; 8,19[nbsp]
.[nbsp]
4,95 ≈ 8[nbsp]
.[nbsp]
5 = 40.
a) 21 . 39
b) 101 . 95
c) 19,87 . 30,106
d) (-10,11) . (-8,92)
Giải
a) 21 . 39 ≈ 20 . 40 = 800
b) 101 . 95 ≈ 100 . 100 = 10[nbsp]
000
c) 19,87 . 30,106 ≈ 20 . 30 = 600
d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10)[nbsp]
.[nbsp]
(-9) = 90