Giải Toán 6 (t2) [Chương 4] Bài tập CUỐI CHƯƠNG 4. (bộ Cánh diều)

Đây là bài số 34 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 4, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều. Bài tập 1 […]

Đây là bài số 34 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 4, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều.

Bài tập 1 (Trang 22 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Cuối học kì I, nhà trường khen thưởng mỗi lớp ba học sinh tiêu biểu. Lớp 6A có nhiều bạn vừa học giỏi vừa tích cực tham gia các hoạt động. Cô giáo chủ nhiệm chọn năm bạn xứng đáng nhất để lớp bình chọn. Cô giáo lập phiếu bầu theo mẫu như ở Bảng 1. Mỗi học sinh được nhận một phiếu, trên mỗi dòng của phiếu, chọn đúng một trong hai ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”.

Kết quả bình chọn của cả lớp được cô giáo thống kê lại trong Bảng 2.

Hãy lập danh sách ba bạn của lớp 6A được khen thưởng.

Bài tập 1 - Trang 22 - Toán 6 (2) - Cánh diều.
Bài tập 1 - Trang 22 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

Giải

Ba bạn được khen thưởng là ba bạn có số phiếu “Đồng ý” nhiều nhất.

Quan sát Bảng 2, ta thấy ba bạn có số phiếu “Đồng ý” nhiều nhất là: Phạm Thu Hoài, Nguyễn Thị An, Bùi Bình Minh. Đó là ba bạn được khen thưởng.

Lưu ý

Ta cũng có thể tìm ra ba bạn được khen thưởng dựa vào cột “Không đồng ý”!

Ba bạn được khen thưởng phải có số phiếu “Không đồng ý” ít nhất.

Bài tập 2 (Trang 22 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Một câu lạc bộ có 24 thành viên. Người phụ trách thống kê những thành viên có mặt tại câu lạc bộ như ở bảng bên dưới.

Bài tập 2 - Trang 22 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Ngày nào có mặt đầy đủ tất cả các thành viên của câu lạc bộ?

c) Tính tổng số lượt người vắng mặt tại câu lạc bộ trong tuần.

Giải

a) Đối tượng thống kê là: Thứ.

Tiêu chí thống kê là: Số thành viên có mặt.

b) Dựa vào bảng trên, ta thấy:

  • Thứ Hai có 18 người;
  • Thứ Ba có 20 người;
  • Thứ Tư có 24 người;
  • Thứ Năm có 23 người;
  • Thứ Sáu có 21 người.

Vậy ngày Thứ Tư có mặt đầy đủ tất cả các thành viên của câu lạc bộ. (vì câu lạc bộ có 24 thành viên)

c) Số người vắng mặt vào các ngày trong tuần lần lượt là:

  • Thứ Hai vắng 24[nbsp][nbsp]18 = 6 (người);
  • Thứ Ba vắng 24[nbsp][nbsp]20 = 4 (người);
  • Thứ Tư vắng 24[nbsp][nbsp]24 = 0 (người);
  • Thứ Năm vắng 24[nbsp][nbsp]23 = 1 (người);
  • Thứ Sáu vắng 24[nbsp][nbsp]21 = 3 (người).

Vậy tổng số lượt người vắng mặt tại câu lạc bộ trong tuần là:

6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 (lượt người).

Bài tập 3 (Trang 23 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Do tác động của En Ni-nô (El Nino), mùa mưa năm 2015 đến muộn và kết thúc sớm nên mực nước sông Mê ông xuống thấp nhất trong 90 năm qua. Xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn héc-ta lúa. 

Biểu đồ ở Hình 17 cho biết diện tích lúa bị hại do xâm nhập mặn vào cuối năm 2015 và đầu năm 2016 của một số tỉnh. Tính tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh đó.

Bài tập 3 - Trang 23 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

Giải

Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh đó là:

54 000 + 50 000 + 14[nbsp]000 = 118[nbsp]000 (ha)

Bài tập 4 (Trang 23 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Biểu đồ cột kép ở Hình 18 biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019.

Bài tập 4 - Trang 23 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Tính tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019.

b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu? 

c) Tính tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019.

d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu? 

Giải

a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn).

b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là:

1,88 – 1,65 = 0,23 (triệu tấn).

c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

5,82 + 6,11 + 6,37 = 18,3 (triệu tấn).

d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là:

6,37 – 6,11 = 0,26 (triệu tấn).

Bài tập 5 (Trang 23 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Biểu đồ cột kép ở Hình 19 biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

Bài tập 5 - Trang 23 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019.

b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

c) Tính tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là bao nhiêu?

e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm nào số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất? Ít nhất?

Giải

a) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

3,5 + 3,54 + 2,85 = 9,89 (tỉ đô la Mỹ).

b) Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là:

3,54 – 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ).

c) Tổng số tiền thu được khi xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019 là:

2,63 + 3,06 + 2,81 = 8,5 (tỉ đô la Mỹ).

d) Số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2018 nhiều hơn số tiền thu được khi xuất khẩu gạo năm 2019 là:

3,06 – 2,81 = 0,25 (tỉ đô la Mỹ).

e) Trong ba năm 2017, 2018, 2019, năm 2018 số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là nhiều nhất; năm 2017 có số tiền thu được khi xuất khẩu gạo là ít nhất.

Bài tập 6 (Trang 24 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Bài tập 6 - Trang 24 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt N;

b) Xuất hiện mặt S.

Hướng dẫn

Các em tự tiến hành tung đồng xu 15 lần và hoàn thành bảng trên. Trong đó:

  • Cột “Kết quả tung”, ghi N hoặc S;
  • Cột “Số lần xuất hiện mặt N”, ghi số chữ N đếm được ở cột “Kết quả tung” (ví dụ: 8);
  • Cột “Số lần xuất hiện mặt S”, ghi số chữ S đếm được ở cột “Kết quả tung” (ví dụ: 7).

Cách tính xác suất thực nghiệm:

a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:

b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:

Bài tập 7 (Trang 24 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Bài tập 7 - Trang 24 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt 1 chấm;

b) Xuất hiện mặt 2 chấm;

c) Xuất hiện mặt 3 chấm;

d) Xuất hiện mặt 4 chấm;

e) Xuất hiện mặt 5 chấm;

g) Xuất hiện mặt 6 chấm;

Hướng dẫn

HS tự gieo xúc xắc 10 lần và hoàn thành bảng trên.

Công thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt n chấm là:

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t2) [Chương 4] Bài 4 – XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t2) [Chương 5] Bài 1 – PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.