Trọn bộ bài giải:
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
🤔 Nên xem bài học: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Thực hành 1 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)
a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3[nbsp]
.[nbsp]
3[nbsp]
.[nbsp]
3 ; 6[nbsp]
.[nbsp]
6[nbsp]
.[nbsp]
6[nbsp]
.[nbsp]
6
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
32 còn gọi là “3 …” hay “… của 3” ;
53 còn gọi là “5 …” hay “… của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105
Giải
a) 3 . 3 . 3 = 33 ; 6[nbsp]
.[nbsp]
6[nbsp]
.[nbsp]
6[nbsp]
.[nbsp]
6[nbsp]
=[nbsp]
64 .
b) 32 còn gọi là “3 bình phương” hay “bình phương của 3”;
53 còn gọi là “5 lập phương” hay “lập phương của 5”.
c) 310 được đọc là: “ba mũ mười” (hoặc “ba lũy thừa mười”, hoặc “lũy thừa bậc mười của ba”). Trong đó, cơ số là 3 và số mũ là 10.
105 được đọc là: “mười mũ năm” (hoặc “mười lũy thừa năm”, hoặc “lũy thừa bậc năm của mười”). Trong đó, cơ số là 10 và số mũ là 5.
Thực hành 2 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33[nbsp]
.[nbsp]
34; 104[nbsp]
.[nbsp]
103; x2[nbsp]
.[nbsp]
x5
Giải
33 . 34 = 33 + 4 = 37
104 . 103 = 104 + 3 = 107
x2 . x5 = x2 + 5 = x7
✨ Xem bài học Lũy thừa với số mũ tự nhiên để hiểu cách làm bài tập này và làm tốt các bài tập tiếp theo.
Thực hành 3 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)
a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 117[nbsp]
:[nbsp]
113; 117[nbsp]
:[nbsp]
117; 72[nbsp]
.[nbsp]
74; 72[nbsp]
.[nbsp]
74[nbsp]
:[nbsp]
73.
b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai: 97[nbsp]
:[nbsp]
92[nbsp]
=[nbsp]
95; 710[nbsp]
:[nbsp]
72[nbsp]
=[nbsp]
75; 211[nbsp]
:[nbsp]
28[nbsp]
=[nbsp]
6; 56[nbsp]
:[nbsp]
56[nbsp]
=[nbsp]
5.
Giải
a) 117 : 113 = 117 – 3 = 114
117 : 117 = 117 – 7 = 110 = 1
72 . 74 = 72 + 4 = 76
72 . 74 : 73 = 72 + 4 – 3 = 73
b) 97 : 92 = 95 → ĐÚNG (vì 97[nbsp]
:[nbsp]
92 = 97 – 2 = 95).
710 : 72 = 75 → SAI (vì 710[nbsp]
:[nbsp]
72 = 710 – 2 = 78).
211 : 28 = 6 → SAI (vì 211[nbsp]
:[nbsp]
28 = 211 – 8 = 23 = 8)
56 : 56 = 5 → SAI (vì 56[nbsp]
:[nbsp]
56 = 56 – 6 =50 = 1)
Bài tập 1 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Giải
Ta có:
37 . 33 = 37+3 = 310 ;
59 : 57 = 59-7 = 52 ;
211 : 28 = 211-8 = 23 ;
512 . 55 = 512+5 = 517 .

Bài tập 2 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)
a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 57[nbsp]
.[nbsp]
55; 95[nbsp]
:[nbsp]
80; 210[nbsp]
:[nbsp]
64[nbsp]
.[nbsp]
16.
b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4[nbsp]
983; 54[nbsp]
297; 2[nbsp]
023 theo mẫu sau:
4[nbsp]
983 = 4[nbsp]
.[nbsp]
1[nbsp]
000 + 9[nbsp]
.[nbsp]
100 + 8[nbsp]
.[nbsp]
10 + 3 = 4[nbsp]
.[nbsp]
103 + 9[nbsp]
.[nbsp]
102 + 8[nbsp]
.[nbsp]
10 + 3
Giải
a) 57
.
55 = 57+5 = 512;
95 : 80 = 95 : 1 = 95;
210 : 64 . 16 = 210[nbsp]
:[nbsp]
26[nbsp]
.[nbsp]
24 = 210 – 6 + 4 = 28.
b)
54 297 = 5[nbsp]
.[nbsp]
10[nbsp]
000 + 4[nbsp]
.[nbsp]
1[nbsp]
000 + 2[nbsp]
.[nbsp]
100 + 9[nbsp]
.[nbsp]
10 + 7 = 5[nbsp]
.[nbsp]
104 + 4[nbsp]
.[nbsp]
103 + 2[nbsp]
.[nbsp]
102 + 9[nbsp]
.[nbsp]
10 + 7;
2 023 = 2[nbsp]
.[nbsp]
1[nbsp]
000 + 0[nbsp]
.[nbsp]
100 + 2[nbsp]
.[nbsp]
10 + 3 = 2[nbsp]
.[nbsp]
103 + 0[nbsp]
.[nbsp]
102 + 2[nbsp]
. 10 + 3.
Nên xem:
🤔 Dạng bài tập về LŨY THỪA với số mũ tự nhiên.
🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp số tự nhiên.
Bài tập 3 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020, dân số Việt Nam được làm tròn là 98[nbsp]
000[nbsp]
000 người. Em hãy viết dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
Giải
Ta có:
98 000 000 = 98[nbsp]
.[nbsp]
1[nbsp]
000[nbsp]
000 = 98[nbsp]
.[nbsp]
106
Vậy dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 là: 98[nbsp]
.[nbsp]
106.
Bài tập 4 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 6[nbsp]
00…000 (21 số 0) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75[nbsp]
00…000 (18 số 0) tấn.
a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Giải
a) Khối lượng của Trái Đất là 6[nbsp]
.[nbsp]
1021 tấn.
Khối lượng của Mặt trăng là 75[nbsp]
.[nbsp]
1018 tấn.
b) Ta có:
(6 . 1021) : (75 . 1018) =[nbsp]
(6[nbsp]
.[nbsp]
103[nbsp]
.[nbsp]
1018)[nbsp]
:[nbsp]
(75[nbsp]
.[nbsp]
1018) =[nbsp]
(6[nbsp]
.[nbsp]
103)[nbsp]
:[nbsp]
75
=[nbsp]
(6[nbsp]
.[nbsp]
1[nbsp]
000)[nbsp]
:[nbsp]
75 =[nbsp]
6[nbsp]
000[nbsp]
:[nbsp]
75 =[nbsp]
80.
Vậy, khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.