Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 4 – LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. (bộ Chân trời sáng tạo)

Đây là bài số 4 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgkTrọn bộ bài giải: 🤔 Giải SGK Toán 6 bộ Chân trời sáng tạo – tập 1. 🤔 Giải SGK Toán 6 bộ Chân trời sáng tạo – tập 2. Sau đây là Hướng dẫn và lời giải […]

Đây là bài số 4 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

🤔 Nên xem bài học: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Thực hành 1 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)

a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3[nbsp].[nbsp]3[nbsp].[nbsp]3 ; 6[nbsp].[nbsp]6[nbsp].[nbsp]6[nbsp].[nbsp]6

b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:

32 còn gọi là “3 …” hay “… của 3” ;

53 còn gọi là “5 …” hay “… của 5”.

c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: 310; 105

Giải

a) 3 . 3 . 3 = 33 ; 6[nbsp].[nbsp]6[nbsp].[nbsp]6[nbsp].[nbsp]6[nbsp]=[nbsp]64 .

b) 32 còn gọi là “3 bình phương” hay “bình phương của 3”;

53 còn gọi là “5 lập phương” hay “lập phương của 5”.

c) 310 được đọc là: “ba mũ mười” (hoặc “ba lũy thừa mười”, hoặc “lũy thừa bậc mười của ba”). Trong đó, cơ số là 3 và số mũ là 10.

105 được đọc là: “mười mũ năm” (hoặc “mười lũy thừa năm”, hoặc “lũy thừa bậc năm của mười”). Trong đó, cơ số là 10 và số mũ là 5.

Thực hành 2 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: 33[nbsp].[nbsp]34; 104[nbsp].[nbsp]103; x2[nbsp].[nbsp]x5

Giải

33 . 34 = 33 + 4 = 37

104 . 103 = 104 + 3 = 107

x2 . x5 = x2 + 5 = x7

✨ Xem bài học Lũy thừa với số mũ tự nhiên để hiểu cách làm bài tập này và làm tốt các bài tập tiếp theo.

Thực hành 3 (Trang 17 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)

a) Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 117[nbsp]:[nbsp]113; 117[nbsp]:[nbsp]117; 72[nbsp].[nbsp]74; 72[nbsp].[nbsp]74[nbsp]:[nbsp]73.

b) Cho biết mỗi phép tính sau đúng hay sai: 97[nbsp]:[nbsp]92[nbsp]=[nbsp]95; 710[nbsp]:[nbsp]72[nbsp]=[nbsp]75; 211[nbsp]:[nbsp]28[nbsp]=[nbsp]6; 56[nbsp]:[nbsp]56[nbsp]=[nbsp]5.

Giải

a) 117 : 113 = 117 – 3 = 114

    117 : 117 = 117 – 7 = 110 = 1

    72 . 74 = 72 + 4 = 76 

    72 . 74 : 73 = 72 + 4 – 3 = 73

b) 97 : 92 = 95 → ĐÚNG (vì 97[nbsp]:[nbsp]92 = 97 – 2 = 95).

710 : 72 = 75 → SAI (vì 710[nbsp]:[nbsp]72 = 710 – 2 = 78).

211 : 28 = 6 → SAI (vì 211[nbsp]:[nbsp]28 = 211 – 8 = 23 = 8)

56 : 56 = 5 → SAI (vì 56[nbsp]:[nbsp]56 = 56 – 6 =50 = 1)

Bài tập 1 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Ghép mỗi phép tính ở cột A với lũy thừa tương ứng của nó ở cột B:

Bài tập 1 - trang 18 - sách Toán 6 (1) Chân trời sáng tạo

Giải

Ta có:

37 . 33 = 37+3 = 310 ;

59 : 57 = 59-7 = 52 ;

211 : 28 = 211-8 = 23 ;

512 . 55 = 512+5 = 517 .

Giải Bài tập 1 - trang 18 - sách Toán 6 (1) Chân trời sáng tạo

Bài tập 2 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo)

a) Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: 57[nbsp].[nbsp]55; 95[nbsp]:[nbsp]80; 210[nbsp]:[nbsp]64[nbsp].[nbsp]16.

b) Viết cấu tạo thập phân của các số 4[nbsp]983; 54[nbsp]297; 2[nbsp]023 theo mẫu sau:

4[nbsp]983 = 4[nbsp].[nbsp]1[nbsp]000 + 9[nbsp].[nbsp]100 + 8[nbsp].[nbsp]10 + 3 = 4[nbsp].[nbsp]103 + 9[nbsp].[nbsp]102 + 8[nbsp].[nbsp]10 + 3

Giải

a) 57 . 55 = 57+5 = 512;

95 : 80 = 95 : 1 = 95;

210 : 64 . 16 = 210[nbsp]:[nbsp]26[nbsp].[nbsp]24 = 210 – 6 + 4 = 28.

b)

54 297 = 5[nbsp].[nbsp]10[nbsp]000 + 4[nbsp].[nbsp]1[nbsp]000 + 2[nbsp].[nbsp]100 + 9[nbsp].[nbsp]10 + 7 = 5[nbsp].[nbsp]104 + 4[nbsp].[nbsp]103 + 2[nbsp].[nbsp]102 + 9[nbsp].[nbsp]10 + 7;

2 023 = 2[nbsp].[nbsp]1[nbsp]000 + 0[nbsp].[nbsp]100 + 2[nbsp].[nbsp]10 + 3 = 2[nbsp].[nbsp]103 + 0[nbsp].[nbsp]102 + 2[nbsp]. 10 + 3.

Nên xem:

🤔 Dạng bài tập về LŨY THỪA với số mũ tự nhiên.

🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp số tự nhiên.

Bài tập 3 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Theo Tổng cục Thống kê, tháng 10 năm 2020, dân số Việt Nam được làm tròn là 98[nbsp]000[nbsp]000 người. Em hãy viết dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

Giải

Ta có:

98 000 000 = 98[nbsp].[nbsp]1[nbsp]000[nbsp]000 = 98[nbsp].[nbsp]106

Vậy dân số Việt Nam dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10 là: 98[nbsp].[nbsp]106.

Bài tập 4 (Trang 18 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biết rằng khối lượng của Trái Đất khoảng 6[nbsp]00…000 (21 số 0) tấn, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75[nbsp]00…000 (18 số 0) tấn.

a) Em hãy viết khối lượng của Trái Đất và khối lượng của Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.

b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?

Giải

a) Khối lượng của Trái Đất là 6[nbsp].[nbsp]1021 tấn.

Khối lượng của Mặt trăng là 75[nbsp].[nbsp]1018 tấn.

b) Ta có:

(6 . 1021) : (75 . 1018) =[nbsp](6[nbsp].[nbsp]103[nbsp].[nbsp]1018)[nbsp]:[nbsp](75[nbsp].[nbsp]1018) =[nbsp](6[nbsp].[nbsp]103)[nbsp]:[nbsp]75

=[nbsp](6[nbsp].[nbsp]1[nbsp]000)[nbsp]:[nbsp]75 =[nbsp]6[nbsp]000[nbsp]:[nbsp]75 =[nbsp]80.

Vậy, khối lượng Trái Đất gấp 80 lần khối lượng Mặt Trăng.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 3 – CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. (bộ Chân trời sáng tạo)Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 5 – THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. (bộ Chân trời sáng tạo) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.