Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 5 – THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. (bộ Chân trời sáng tạo)

Đây là bài số 5 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 5 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Trọn bộ bài giải: […]

Đây là bài số 5 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 5 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Thực hành 1 (Trang 19 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tính:

a) 72 . 19 – 362 [nbsp]:[nbsp]18;

b) 750 : {130 – [(5[nbsp].[nbsp]14[nbsp][nbsp]65)3 [nbsp]+[nbsp]3]}

Giải

a) 72 . 19 – 362 [nbsp]:[nbsp]18

= 72 . 19 – 1[nbsp]296[nbsp]:[nbsp]18

= 1 368 – 72

= 1 296.

b) 750 : {130 – [(5[nbsp].[nbsp]14[nbsp][nbsp]65)3 [nbsp]+[nbsp]3]}

= 750 : {130 – [(70[nbsp][nbsp]65)3[nbsp]+[nbsp]3]}

= 750 : {130 – [53[nbsp]+[nbsp]3]}

= 750 : {130 – [125[nbsp]+[nbsp]3]}

= 750 : {130[nbsp][nbsp]128}

= 750 : 2

= 375.

✨ Xem bài học Thứ tự thực hiện các phép tính để làm tốt bài tập này và các bài tập tiếp theo.

Thực hành 2 (Trang 19 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) (13x – 122) : 5 = 5;

b) 3x[82 – 2 . (25 – 1)] = 2[nbsp]022.

Giải

a) (13x – 122) : 5 = 5

13x – 122 = 5 . 5

13x – 122 = 25

13x = 25 + 122

13x = 25 + 144

13x = 169

x = 13

b) 3x[82 – 2 . (25 – 1)] =[nbsp]2[nbsp]022

3x[64 – 2 . (32 – 1)] =[nbsp]2[nbsp]022

3x[64 – 2 .31] =[nbsp]2[nbsp]022

3x[64 – 62] =[nbsp]2[nbsp]022

3x . 2 = 2 022

3 . 2 . x = 2 022

6 . x = 2 022

x = 2 022 : 6

x = 337

Nên xem:

🤔 Dạng bài tập Tìm x – Toán lớp 6 mới.

Thực hành 3 (Trang 20 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 93[nbsp].[nbsp](4[nbsp]2[nbsp][nbsp]1[nbsp]928)[nbsp]+[nbsp]2[nbsp]500.

b) 53[nbsp].[nbsp](64[nbsp].[nbsp]19[nbsp]+[nbsp]26[nbsp].[nbsp]35)[nbsp][nbsp]210.

Giải

Các em tập sử dụng máy tính cầm tay. Kết quả của hai biểu thức trên lần lượt là:

a) 217 237.

b) 264 726.

Bài tập 1 (Trang 20 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tính:

a) 2 023 – 252[nbsp]:[nbsp]53 +[nbsp]27;

b) 60 : [7[nbsp].[nbsp](112[nbsp][nbsp]20[nbsp].[nbsp]6) + 5].

Giải

a) 2 023 – 252[nbsp]: 53 +[nbsp]27

= 2 023 – 625[nbsp]:[nbsp]125 +[nbsp]27

= 2 023 – 5 + 27

= 2018 + 27

= 2045

b) 60 : [7[nbsp].[nbsp](112[nbsp][nbsp]20[nbsp].[nbsp]6) + 5]

= 60 : [7[nbsp].[nbsp](121[nbsp][nbsp]20[nbsp].[nbsp]6) + 5]

= 60 : [7[nbsp].[nbsp](121[nbsp][nbsp]120) + 5]

= 60 : [7 . 1 + 5]

= 60 : [7 + 5]

= 60 : 12

= 5

Bài tập 2 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (9x – 23) : 5 = 2;

b) [34[nbsp][nbsp](82[nbsp]+[nbsp]14)[nbsp]:[nbsp]13]x = 53[nbsp]+[nbsp]102.

Giải

a) (9x – 23) : 5 = 2

(9x – 8) : 5 = 2

9x – 8 = 2 . 5

9x – 8 = 10

9x = 10 + 8

9x = 18

x = 2

b) [34[nbsp][nbsp](82[nbsp]+[nbsp]14)[nbsp]:[nbsp]13]x = 53[nbsp]+[nbsp]102

[81[nbsp][nbsp](64[nbsp]+[nbsp]14)[nbsp]:[nbsp]13]x = 125[nbsp]+[nbsp]100

[81[nbsp][nbsp]78[nbsp]:[nbsp]13]x = 225

[81 – 6]x = 225

75x = 225

x = 3

Bài tập 3 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a) 2 0272 – 1 9732;

b) 42 + (365[nbsp][nbsp]289)[nbsp].[nbsp]71.

Giải

a) 2 0272 – 1 9732 = 216[nbsp]000;

b) 42 + (365[nbsp][nbsp]289)[nbsp].[nbsp]71 = 5[nbsp]412.

Bài tập 4 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan:

Bài tập 4 - trang 21 - sách Toán 6 (1) Chân trời sáng tạo

Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.

Hướng dẫn

[Số tiền mua một loại văn phòng phẩm] = [Số lượng] . [Giá đơn vị]

Ví dụ: Số tiền mua vở loại 1 = 35[nbsp].[nbsp]10 = 350 (nghìn đồng).

Đề yêu cầu tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan, vậy ta phải tính số tiền mua từng loại văn phòng phẩm, sau đó cộng các kết quả vừa tìm được lại với nhau.

🤔 Các em nên xem bài học Áp dụng cộng – trừ – nhân – chia vào thực tế để hiểu được các bài tập dạng này.

Giải

Số tiền mua vở loại 1 là: 35[nbsp].[nbsp]10 = 350 (nghìn đồng).

Số tiền mua vở loại 2 là: 67[nbsp].[nbsp]5 = 335 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút bi là: 100[nbsp].[nbsp]5 = 500 (nghìn đồng).

Số tiền mua thước kẻ là: 35[nbsp].[nbsp]7 = 245 (nghìn đồng).

Số tiền mua bút chì là: 35[nbsp].[nbsp]5 = 175 (nghìn đồng).

Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:

350[nbsp]+[nbsp]335[nbsp]+[nbsp]500[nbsp]+[nbsp]245[nbsp]+[nbsp]175 = 1[nbsp]605 (nghìn đồng).

Nhận xét

Có thể tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan chỉ bằng một biểu thức duy nhất:

35[nbsp].[nbsp]10 + 67[nbsp].[nbsp]5 + 100[nbsp].[nbsp]5 + 35[nbsp].[nbsp]7 + 35[nbsp].[nbsp]5

Kết quả của biểu thức trên đương nhiên cũng bằng 1[nbsp]605.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 4 – LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. (bộ Chân trời sáng tạo)Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 6 – CHIA HẾT VÀ CHIA CÓ DƯ. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG. (bộ Chân trời sáng tạo) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.