Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2 (bộ Chân trời sáng tạo)

Đây là bài số 18 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết Bài tập cuối Chương 2, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Trọn bộ bài giải: 🤔 Giải SGK Toán […]

Đây là bài số 18 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết Bài tập cuối Chương 2, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

A – Câu hỏi trắc nghiệm

CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG! – Các câu được in đậm chính là đáp án đúng.

Câu 1: Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là ℕ.

(B) +2 không phải là một số tự nhiên.

(C) 4 không phải là một số nguyên.

(D) -5 là một số nguyên.

Hướng dẫn

(A) SAI. Vì tập hợp số nguyên được ký hiệu là ℤ.

(B) SAI. Vì +2 = 2 là một số tự nhiên.

(C) SAI. Vì 4 là một số nguyên dương.

(D) ĐÚNG. Vì -5 là một số nguyên âm.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

(A) 3 > -4.                                     

(B) -5 > -9.

(C) -1 < 0.                                     

(D) -9 > -8.

Hướng dẫn

(A) “3 > – 4” ĐÚNG. Vì 3 là một số dương và -4 là một số âm.

(B) “-5 > -9” ĐÚNG. Vì -5; -9 đều là các số âm và 9 > 5.

(C) “-1 < 0” ĐÚNG. Vì -1 là số âm.

(D) “-9 > -8” SAI. Phải sửa lại là -9 < -8.

Câu 3: Kết quả của phép tính 25[nbsp][nbsp](9[nbsp][nbsp]10)[nbsp]+[nbsp](28[nbsp][nbsp]4) là:

(A) 50.                   

(B) 2.                     

(C) -2.                     

(D) 48.

Hướng dẫn

25[nbsp][nbsp](9[nbsp][nbsp]10)[nbsp]+[nbsp](28[nbsp][nbsp]4)

= 25 – (-1) + 24

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50

Câu 4: Kết quả của phép tính (-4)[nbsp].[nbsp](+21)[nbsp].[nbsp](-25)[nbsp].[nbsp](-2) là:

(A) 420.                 

(B) 4 200.                   

(C) -4 200.                 

(D) -420.

Hướng dẫn

Tích (-4)[nbsp].[nbsp](+21)[nbsp].[nbsp](-25)[nbsp].[nbsp](-2) gồm có 3 số âm và 1 số dương nên sẽ mang dấu trừ (-). Do đó:

(-4)[nbsp].[nbsp](+21)[nbsp].[nbsp](-25)[nbsp].[nbsp](-2)

= -(4 . 21 . 25 . 2)

= -4 200

B – Bài tập tự luận

Bài tập 1 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tính:

a) 73 – (2 – 9);

b) (-45) – (27 – 8).

Giải

a) 73 – (2 – 9)

= 73 – 2 + 9

= 71 + 9

= 80.

b) (-45) – (27 – 8)

= -45 – 27 + 8

= -72 + 8

= -64.

Bài tập 2 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tìm hai số nguyên x thỏa mãn:

a) x2 = 4;

b) x2 = 81.

Giải

a) x = 2 hoặc x[nbsp]=[nbsp]-2.

b) x = 9 hoặc x[nbsp]=[nbsp]-9.

Bài tập 3 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Tính các thương sau:

a) 12 : 6;                               

b) 24 : (-8);

c) (-36) : 9;                           

d) (-14) : (-7).

Giải

a) 12 : 6 = 2;

b) 24 : (-8) = -3;

c) (-36) : 9 = -4;

d) (-14) : (-7) = 2.

Bài tập 4 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

Bài tập 4 - Trang 73 - Toán 6 (1) - Chân trời sáng tạo.

Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần.

Giải

Ta dùng số âm để biểu diễn các năm sinh TCN (trước công nguyên). Ta có bảng sau đây:

Tên nhà toán họcNăm sinhBiểu diễn bằng số nguyên
Archimedes287 TCN-287
Descartes (Đề-các)1 5961 596
Fermat (Phéc-ma)1 6011 601
Pythagore (Py-ta-go)507 TCN-507
Thales (Ta-lét)624 TCN-624
Lương Thế Vinh1 4411 441

Số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần là:

1[nbsp]601 > 1[nbsp]596 > 1[nbsp]441 > -287 > -570 > -624

Bài tập 5 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Một máy bay đang bay ở độ cao 5[nbsp]000[nbsp]m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1[nbsp]200[nbsp]m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Bài tập 5 - Trang 73 - Toán 6 (1) - Chân trời sáng tạo.

Giải

Sâu 1 200 m dưới mực nước biển có thể hiểu là cao -1[nbsp]200[nbsp]m so với mực nước biển.

Ta có:

5[nbsp]000[nbsp][nbsp](-1[nbsp]200) =[nbsp]5[nbsp]000[nbsp]+[nbsp]1[nbsp]200 =[nbsp]6[nbsp]200.

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6[nbsp]200[nbsp]m.

Bài tập 6 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) ĐỐ VUI.

Tìm số nguyên thích hợp thay thế cho mỗi dấu ? trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60.

Bài tập 6 - Trang 73 - Toán 6 (1) - Chân trời sáng tạo.

Giải

Giải bài tập 6 - Trang 73 - Toán 6 - Chân trời sáng tạo.

Hướng dẫn

Giả sử a, b, c, d là bốn số liên tiếp nhau trong bảng trên.

Giải bài tập 6 - Trang 73 - Toán 6 (1) - Chân trời sáng tạo.

Theo đề bài thì tích ba số ở ba ô liền nhau bằng 60, nên:

a . b . c = b . c . d

Từ đó ta có: a = d.

Như vậy, trong bốn số nằm gần kề nhau trong bảng trên thì số đầu tiên bằng với số cuối cùng.

Dựa vào điều này, cùng với số 3 và số -4 mà đề bài đã cho sẵn, ta sẽ tìm ra được tất cả các số cần tìm.

Bài tập 7 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. Đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

Bài tập 7 - Trang 73 - Toán 6 (1) - Chân trời sáng tạo.

Giải

Bài toán: Tính số bước chân từ O đến B, rồi so sánh kết quả vừa tìm được với tổng (-15)[nbsp]+[nbsp](+25). Bạn có nhận xét gì?

Lời giải:

Số bước chân từ O đến B là:

25 – 15 = 10 (bước).

Ta thấy: (-15)[nbsp]+[nbsp](+25)[nbsp]=[nbsp]10, trùng hợp với kết quả vừa tìm được.

Ta rút ra nhận xét: Có thể giải bài toán trên bằng cách quy ước: nếu đi hướng về bên trái thì đường đi mang dấu âm (-); nếu đi hướng về bên phải thì đường đi mang dấu dương (+).

Theo đó, đường đi từ O đến A là -15 bước chân; đường đi từ A đến B là +25 bước chân.

Rõ ràng:

[đi[nbsp]từ[nbsp]O[nbsp]đến[nbsp]B] = [đi[nbsp]từ[nbsp]O[nbsp]đến[nbsp]A] + [đi[nbsp]từ[nbsp]A[nbsp]đến[nbsp]B]

Vậy [đi[nbsp]từ[nbsp]O[nbsp]đến[nbsp]B] =[nbsp](-15)[nbsp]+[nbsp](+25) =[nbsp]10

Đó cũng chính là số bước chân đi từ O đến B.

Bài tập 8 (Trang 73 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Một công ty có 3 cửa hàng A, B, C. Kết quả kinh doanh sau một năm của từng cửa hàng như sau:

Cửa hàng A: lãi 225 triệu đồng. 

Cửa hàng B: lỗ 280 triệu đồng. 

Cửa hàng C: lãi 655 triệu đồng.

Hỏi bình quân mỗi tháng công ty lãi hay lỗ bao nhiêu tiền từ ba cửa hàng đó?

Giải

Lỗ 280 triệu đồng có thể hiểu là lãi -280 triệu đồng.

Do đó, tổng số tiền lãi sau một năm (=12 tháng) của ba cửa hàng A, B, C là:

225[nbsp]+[nbsp](-280)[nbsp]+[nbsp]655 =[nbsp]-55[nbsp]+[nbsp]655 =[nbsp]600[nbsp](triệu[nbsp]đồng)

Vậy bình quân mỗi tháng công ty lãi: 600[nbsp]:[nbsp]12[nbsp]=[nbsp]50[nbsp](triệu[nbsp]đồng).

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 4 – PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. (bộ Chân trời sáng tạo)Giải Toán 6 (t1) [Chương 3] Bài 1 – HÌNH VUÔNG. TAM GIÁC ĐỀU. LỤC GIÁC ĐỀU. (bộ Chân trời sáng tạo) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.