Giải Toán 6 (t1) [Chương 4] Bài 3 – BIỂU ĐỒ TRANH. (bộ Chân trời sáng tạo)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 3 – Chương 4, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Trọn bộ bài giải:
🤔 Giải SGK Toán 6 bộ Chân trời sáng tạo – tập 1.
🤔 Giải SGK Toán 6 bộ Chân trời sáng tạo – tập 2.
Vận dụng (Trang 106 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

Hãy đọc biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?
b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?
c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.
Giải
a) Loại quả được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất là: Dưa hấu (70 học sinh yêu thích).
b) Loại quả được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất là: Táo (25 học sinh yêu thích).
c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả:
Loại quả | Số học sinh yêu thích |
Táo | 25 |
Chuối | 50 |
Dưa hấu | 70 |
Cam | 45 |
Bưởi | 60 |
Thực hành (Trang 107 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh thể hiện bảng thống kê trên:

Giải
Màu xe đạp | Số xe bán được |
Xanh dương | ![]() ![]() |
Xanh lá cây | ![]() ![]() |
Đỏ | ![]() ![]() ![]() |
Vàng | ![]() |
Trắng bạc | ![]() ![]() ![]() |
Bài tập 1 (Trang 108 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã:

a) Xã nào có ít máy cày nhất?
b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?
c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?
d) Tổng số máy cày của cả 5 xã là bao nhiêu?
Giải
a) Xã E có ít máy cày nhất (15 máy).
b) Xã A có nhiều máy cày nhất (50 máy).
c) Ta có: 50[nbsp]
–[nbsp]
15[nbsp]
=[nbsp]
35. Nên xã A có nhiều hơn xã E 35 máy cày.
d) Số máy cày 5 xã:
- Xã A: 50 máy cày
- Xã B: 45 máy cày
- Xã C: 25 máy cày
- Xã D: 40 máy cày
- Xã E: 15 máy cày
Do đó, tổng số máy cày là:
50 + 45 + 25 + 40 + 15 = 175 (máy cày).
Vậy tổng số máy cày của cả 5 xã là 175 máy cày.
Bài tập 2 (Trang 108 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt:

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?
c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?
Giải
a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh nữ).
b) Không. Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.
c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
d) Ta có:
- Lớp 6A1: 20 học sinh nữ
- Lớp 6A2: 30 học sinh nữ
- Lớp 6A3: 10 học sinh nữ
- Lớp 6A4: 20 học sinh nữ
- Lớp 6A5: 30 học sinh nữ
- Lớp 6A6: 20 học sinh nữ
Do đó, tổng số học sinh nữ là:
20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 (học sinh)
Vậy, tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là 130 học sinh.
Bài tập 3 (Trang 109 / Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho 10 xe và biểu tượng
đại diện cho 5 xe, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:

Giải
Năm | Số xe bán được |
2016 | ![]() ![]() ![]() |
2017 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
2018 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
2019 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
2020 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |