Giải Toán 6 (t2) [Chương 6] Bài 2 – CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN. (bộ Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 37 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 6, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Thực hành 1 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Thực hiện các phép tính:

a) 3,7 – 4,32;

b) -5,5 + 90,67;

c) 0,8 – 3,1651;

d) 0,77 – 5,3333;

e) -5,5 + 9,007;

g) 0,008 – 3,9999.

Giải

a) 3,7 – 4,32 = -(4,32 – 3,7) = -0,62;

b) -5,5 + 90,67 = 90,67 – 5,5 = 85,17;

c) 0,8 – 3,1651 = -(3,1651 – 0,8) = -2,3651;

d) 0,77 – 5,3333 = -(5,3333 – 0,77) = -4,5633;

e) -5,5 + 9,007 = 9,007 – 5,5 = 3,507;

g) 0,008 – 3,9999 = -(3,9999 – 0,008) = -3,9919.

Vận dụng 1 (Trang 33 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

  • Chất béo: 0,3 g;
  • Kali: 0,42 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?

Giải

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là:

0,42 – 0,3 = 0,12 (g)

Thực hành 2 (Trang 34 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Thực hiện các phép tính sau:

a) 20,24 . 0,125;

b) 6,24 : 0,125;

c) 2,40 . 0,875;

d) 12,75 : 2,125.

Giải

a) 20,24 . 0,125 = 2,53;

b) 6,24 : 0,125 = 49,92;

c) 2,40 . 0,875 = 2,1;

d) 12,75 : 2,125 = 6.

Vận dụng 2 (Trang 34 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

  • Đường: 12,1 g;
  • Protein: 1,1 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein.

Giải

Ta có: 12,1 : 1,1 = 11.

Vậy khối lượng đường nhiều gấp 11 lần khối lượng protein.

Thực hành 3 (Trang 35 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Thực hiện các phép tính sau:

a) (-45,5) . 0,4;

b) (-32,2) . (-0,5);

c) (-9,66) : 3,22;

d) (-88,24) : (-0,2).

Giải

a) (-45,5) . 0,4 = -(45,5 . 0,4) = -18,2;

b) (-32,2) . (-0,5) = 32,2 . 0,5 = 16,1;

c) (-9,66) : 3,22 = -(9,66 : 3,22) = -3;

d) (-88,24) : (-0,2) = 88,24 : 0,2 = 441,2.

Thực hành 4 (Trang 36 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính bằng cách hợp lý:

a) 4,38 – 1,9 + 0,62;

b) [(-100) . (-1,6)] : (-2);

c) (2,4 . 5,55) : 1,11;

d) 100 . (2,01 + 3,99).

Giải

a) 4,38 – 1,9 + 0,62

= (4,38 + 0,62) – 1,9

= 5 – 1,9 = 3,1.

b) [(-100) . (-1,6)] : (-2)

= (100 . 1,6) : (-2)

= 160 : (-2) = -80.

c) (2,4 . 5,55) : 1,11

= 2,4 . (5,55 : 1,11)

= 2,4 . 5 = 12.

d) 100 . (2,01 + 3,99)

= 100 . 2,01 + 100 . 3,99

= 201 + 399 = 600.

Vận dụng 3 (Trang 36 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.

Giải

S = 3,142 . 102 = 3,142 . 100 = 314,2 (cm2).

Thực hành 5 (Trang 36 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính bằng cách hợp lý:

a) 14,7 + (-8,4) + (-4,7);

b) (-4,2) . 5,1 + 5,1 . (-5,8);

c) (-0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).

Giải

a) 14,7 + (-8,4) + (-4,7)

= 14,7 + (-4,7) + (-8,4)

= 14,7 – 4,7 – 8,4

= 10 – 8,4 = 1,6.

b) (-4,2) . 5,1 + 5,1 . (-5,8)

= 5,1 . [(-4,2) + (-5,8)]

= 5,1 . (-10) = -51.

c) (-0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)

= (-10 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)

= 0 . (1,2 . 20 + 12 . 8) = 0.

Bài tập 1 (Trang 36 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 – (-1,6);

b) (-0,5) . 1,23;

c) (-2,3) + (-7,7);

d) 0,325 – 3,21.

Giải

a) 32 – (-1,6) = 32 + 1,6 = 33,6;

b) (-0,5) . 1,23 = -(0,5 . 1,23) = -0,615;

c) (-2,3) + (-7,7) = -(2,3 + 7,7) = -10;

d) 0,325 – 3,21 = -(3,21 – 0,325) = -2,885.

Bài tập 2 (Trang 36 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Thực hiện phép tính:

a) (-8,4) . 3,2;

b) 3,176 – (2,104 + 1,18);

c) -(2,89 – 8,075) + 3,14;

Giải

a) (-8,4) . 3,2 = -(8,4 . 3,2) = -26,88.

b) 3,176 – (2,104 + 1,18)

= 3,176 – 2,104 – 1,18

= 1,072 – 1,18

= -(1,18 – 1,072) = -0,108.

c) -(2,89 – 8,075) + 3,14

= -2,89 + 8,075 + 3,14

= 8,075 – 2,89 + 3,14

= 5,185 + 3,14 = 8,325

Bài tập 3 (Trang 37 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính bằng cách hợp lý:

a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6);

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9;

c) (-3,6) . 5,4 + 5,4 . (-6,4).

Giải

a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6)

= [(-4,5) + 4,5] + [3,6 + (-3,6)]

= 0 + 0 = 0.

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9

= [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,2

= 0 + 0 + 4,2 = 4,2.

c) (-3,6) . 5,4 + 5,4 . (-6,4)

= 5,4 . [(-3,6) + (-6,4)]

= 5,4 . (-10) = -54.

Bài tập 4 (Trang 37 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.

Giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

31,21 . 22,52 = 702,8492 (cm2).

Bài tập 5 (Trang 37 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Giải

Ta có: 0,135 : 0,045 = 3.

Vậy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp 3 lần trong quả cam.

Bài tập 6 (Trang 37 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R[nbsp]=[nbsp]1,25[nbsp]m theo công thức C[nbsp]=[nbsp]2πR với π[nbsp]=[nbsp]3,142.

Giải

C = 2 . 3,142 . 1,25 = 7,855 (m).

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t2) [Chương 6] Bài 1 – SỐ THẬP PHÂN. (bộ Chân trời sáng tạo)Giải Toán 6 (t2) [Chương 6] Bài 3 – LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN VÀ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ. (bộ Chân trời sáng tạo) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x