Giải Toán 6 (t2) [Chương 8] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8. (bộ Chân trời sáng tạo)

Đây là bài số 53 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 8, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Trọn […]

Đây là bài số 53 trong tống số 56 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CTST-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài tập cuối chương 8, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

A – Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Ghép cột:

Câu hỏi trắc nghiệm 1 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Giải

(1) tương ứng với (C)

(2) tương ứng với (B)

(3) tương ứng với (H)

(4) tương ứng với (G)

(5) tương ứng với (A)

(6) tương ứng với (E)

Câu 2: Ghép cột:

Câu hỏi trắc nghiệm 2 - Trang 97 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Giải

(1) tương ứng với (D)

(2) tương ứng với (G)

(3) tương ứng với (E)

(4) tương ứng với (C)

(5) tương ứng với (H)

(6) tương ứng với (A)

Câu 3: Ghép cột:

Câu hỏi trắc nghiệm 3 - Trang 97 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Giải

(1) tương ứng với (E)

(2) tương ứng với (G)

(3) tương ứng với (A)

(4) tương ứng với (H)

(5) tương ứng với (B)

(6) tương ứng với (C)

Câu 4: Bổ sung vào chỗ chấm để hoàn thiện các câu sau cho đúng.

a) Khi ba điểm cùng thuộc một … , ta nói rằng chúng thẳng hàng.

b) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm … hai điểm còn lại.

c) Có một và chỉ một … đi qua hai điểm A và B cho trước.

d) Nếu hai đường thẳng chỉ có … ta nói rằng hai đường thẳng đó cắt nhau.

e) Nếu hai đường thẳng không có … ta nói rằng hai đường thẳng đó song song.

g) … là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

h) … của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai điểm đó.

i) … là hình gồm hai tia chung gốc.

k) Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là … 

Giải

a) Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói rằng chúng thẳng hàng.

b) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

c) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.

d) Nếu hai đường thẳng chỉ có một điểm chung,ta nói rằng hai đường thẳng đó cắt nhau.

e) Nếu hai đường thẳng không có điểm chung, ta nói rằng hai đường thẳng đó song song.

g) Đoạn thẳng là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

h) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai điểm đó.

i) Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

k) Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

B – Bài tập tự luận

Bài tập 1 (Trang 98 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Vẽ hình trong các trường hợp sau:

a) Ba điểm $A, B, C$ thẳng hàng; ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

b) Đoạn thẳng $AB$, trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$

c) Đường thẳng $AB$, điểm $K$ nằm trên đường thẳng $AB$

d) Góc $xAy$ và điểm $M$ nằm trong góc đó.

Giải

a) Ba điểm $A, B, C$ thẳng hàng; ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng

Bài tập 1 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

b) Đoạn thẳng $AB$, trung điểm $M$ của đoạn thẳng $AB$

Bài tập 1 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

c) Đường thẳng $AB$, điểm $K$ nằm trên đường thẳng $AB$

Bài tập 1 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Hoặc:

Bài tập 1 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

d) Góc $xAy$ và điểm $M$ nằm trong góc đó.

Bài tập 1 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Bài tập 2 (Trang 98 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Cho $C$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$, $O$ là trung điểm của đoạn thẳng $AC$

a) Hãy tìm độ dài của $AC, CB$ và $AO$ nếu $AB = 2\; cm$

b) Hãy tìm độ dài của $AB, AC$ và $AO$ nếu $CB = 3,4 \;cm$

Giải

Bài tập 2 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

a) Vì $C$ là trung điểm của $AB$ nên:

$$AC = CB = \frac{AB}{2}$$

$$\;\;\; = \frac{2}{2} = 1 \;(cm)$$

Vì $O$ là trung điểm của $AC$ nên:

$$AO = \frac{AC}{2}$$

$$\;\;\; = \frac{1}{2} = 0,5\;(cm)$$

Kết luận: Nếu $AB = 2\;cm$ thì $AC = 1\;cm$, $CB = 1\;cm$ và $AO = 0,5 \;cm$

b) Vì $C$ là trung điểm của $AB$ nên: $AC = CB$. Mà theo đề bài thì $CB = 3,4\;cm$. Do đó, $AC = 3,4 \;cm$

Ta có: $AB = AC + CB = 3,4 + 3,4 = 6,8\;(cm)$

Vì $O$ là trung điểm của $AC$ nên:

$$AO = \frac{AC}{2} $$

$$\;\;\;=\frac{3,4}{2} = 1,7\;(cm)$$

Kết luận: Nếu $CB = 3,4 \;cm$ thì: $AB = 6,8\;cm$, $AC = 3,4\;cm$ và $AO = 1,7\;cm$

Bài tập 3 (Trang 98 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Trong hình vẽ dưới đây, hãy kể tên tất cả các góc. Dùng thước đo và sắp xếp số đo của chúng theo thứ tự giảm dần.

Bài tập 3 - Trang 98 - Toán 6 tập 2 - bộ Chân trời sáng tạo.

Giải

Các góc có trong hình là: $\widehat{BAD}$, $\widehat{BAC}$, $\widehat{DAC}$, $\widehat{ABC}$, $\widehat{ADB}$, $\widehat{ADC}$, $\widehat{BDC}$, $\widehat{ACB}$.

Số đo các góc đó là: $\widehat{BAD} = 72^o$, $\widehat{BAC} = 94^o$, $\widehat{DAC} = 22^o$, $\widehat{ABC} = 55^o$, $\widehat{ADB} = 53^o$, $\widehat{ADC} = 127^o$, $\widehat{BDC}=180^o$ , $\widehat{ACB} = 31^o$.

Do đó, sắp xếp các góc theo thứ tự giảm dần là: $\widehat{BDC}$, $\widehat{ADC}$, $\widehat{BAC}$, $\widehat{BAD}$, $\widehat{ABC}$, $\widehat{ADB}$, $\widehat{ACB}$, $\widehat{DAC}$

Bài tập 4 (Trang 98 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Đo chiều cao của em và một số bạn trong lớp. Em hãy kể tên một số bạn trong lớp cao bằng em, thấp hơn em, cao hơn em.

HS tự làm.

Bài tập 5 (Trang 98 / Toán 6 – tập 2 / Chân trời sáng tạo) Tìm một số hình ảnh và ứng dụng của đường thẳng, góc trong thực tiễn.

Giải

HS tự tìm hình ảnh.

Một số ứng dụng của đường thẳng: căng dây (thẳng) để trồng cây thẳng hàng, xây tường thẳng; …

Một số ứng dụng của góc: góc nghiêng của mái nhà, con dốc, …

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t2) [Chương 8] Bài 7 – SỐ ĐO GÓC. CÁC GÓC ĐẶC BIỆT. (bộ Chân trời sáng tạo)Giải Toán 6 (t2) [Chương 9] Bài 1 – PHÉP THỬ NGHIỆM. SỰ KIỆN. (bộ Chân trời sáng tạo) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.