Cách ghi số tự nhiên trong HỆ THẬP PHÂN.

Ghi số tự nhiên ✨ Trong HỆ THẬP PHÂN, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy các chữ số lấy trong mười chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; và 9. Vị trí các chữ số trong dãy gọi là hàng. ✨ Cứ mười đơn vị ở một […]

Ghi số tự nhiên

✨ Trong HỆ THẬP PHÂN, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy các chữ số lấy trong mười chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; và 9. Vị trí các chữ số trong dãy gọi là hàng.

✨ Cứ mười đơn vị ở một hàng thì bằng một đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, mười chục thì bằng một trăm, mười trăm thì bằng một nghìn, …

Câu hỏi 1: Cho số tự nhiên: 325.

a) Số này có bao nhiêu chữ số?

b) Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … của nó.

Giải

a) Số 325 có ba chữ số.

b) Các chữ số của số 325 là:

  • Hàng đơn vị: 5;
  • Hàng chục: 2;
  • Hàng trăm: 3;

✨ Để dễ đọc, đối với các số có từ bốn chữ số trở lên, ta nên viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.

Câu hỏi 2: Cho số tự nhiên: 23[nbsp]075[nbsp]114.

a) Số trên có bao nhiêu chữ số?

b) Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … của nó.

c) Hãy đọc số trên.

Giải

a) Số trên có tám chữ số.

b) Các chữ số của nó là:

  • Hàng đơn vị: 4;
  • Hàng chục: 1;
  • Hàng trăm: 1;
  • Hàng nghìn: 5;
  • Hàng chục nghìn: 7;
  • Hàng trăm nghìn: 0;
  • Hàng triệu: 3;
  • Hàng chục triệu: 2.

c) Số 23[nbsp]075[nbsp]114 được đọc là: “Hai mươi ba triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn một trăm mười bốn.”

✨ Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (bên trái) khác 0.

Câu hỏi 3: Từ các chữ số 0; 3; 5, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số lập được từ các chữ số trên.

Giải

Các số tự nhiên có ba chữ số lập được từ các chữ số trên là: 350; 305; 530; 503.

Lưu ý

Không được viết 053 và 035 vì chữ số đầu tiên phải khác 0.

Cấu tạo thập phân của một số tự nhiên

✨ Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.

Câu hỏi 4: Trong số 32[nbsp]019, ta thấy:

“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2[nbsp]×[nbsp]1[nbsp]000[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]000″.

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

Giải

“Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9[nbsp]×[nbsp]1[nbsp]=[nbsp]9″.

“Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1[nbsp]×[nbsp]10[nbsp]=[nbsp]10″.

“Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0[nbsp]×[nbsp]100[nbsp]=[nbsp]0″.

“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2[nbsp]×[nbsp]1[nbsp]000[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]000″.

“Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3[nbsp]×[nbsp]10[nbsp]000[nbsp]=[nbsp]30[nbsp]000″.

✨ Mỗi số tự nhiên viết trong HỆ THẬP PHÂN đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Chẳng hạn:

236 = 2[nbsp]×[nbsp]100 + 3[nbsp]×[nbsp]10 + 6.

Câu hỏi 5: Viết số 35[nbsp]109 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Giải

35[nbsp]109 = 3[nbsp]×[nbsp]10[nbsp]000 + 5[nbsp]×[nbsp]1[nbsp]000 + 1[nbsp]×[nbsp]100 + 0[nbsp]×[nbsp]10 + 9.

✨ Ký hiệu () chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị là .

.

✨ Ký hiệu () chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là , chữ số hàng chục là , chữ số hàng đơn vị là .

.

Câu hỏi 6: Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó:

; .

Giải

;

Bạn nên xem: Dạng bài tập về GHI SỐ TỰ NHIÊN

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Cho các chữ số 0; 1; 2; 7;. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số lập được từ các chữ số trên.

Bài tập 2: Cho số tự nhiên: .

a) Hãy đọc số tự nhiên trên.

b) Chữ số 7 trong số tự nhiên trên có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài tập 3: Viết số thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Bài tập 4: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:

a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.

b) Tập hợp B các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3.

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.