[Kh-T6-CD – Chương 1] – Bài 1. TẬP HỢP

Chia sẻ nếu thấy hay:

Lý thuyết

Mỗi con người, đồ vật, con số, sự vật, sự việc, … được gọi là một phần tử. Một nhóm các phần tử tạo thành một tập hợp.

Ví dụ 1: Mỗi bạn trong lớp em là một phần tử. Các bạn của tổ 1 tạo thành “tập hợp tổ 1”. Các bạn của tổ 2 tạo thành “tập hợp tổ 2”.

Ví dụ 2: Các con số cũng được xem là phần tử. Một nhóm các con số nào đó cũng tạo thành một tập hợp, chẳng hạn: nhóm $\{2; 7; 9; 5\}$ là một tập hợp.

Tập hợp thường được ký hiệu (gọi tên) bằng các chữ cái in hoa $A, B, C, D, …$

Nếu tập hợp $A$ có chứa phần tử $x$ thì ta nói $x$ là một phần tử của $A,$ hoặc $x$ thuộc $A,$ ký hiệu là $x\in A.$

Nếu tập hợp $A$ không chứa phần tử $y$ thì ta nói $y$ không là phần tử của $A,$ hoặc $y$ không thuộc $A,$ ký hiệu là $y\notin A.$

Khóa học Toán 6 - bộ Cánh diều - Chương 1 - Bài 1 - TẬP HỢP.

Ví dụ 3: Ký hiệu $A$ là tập hợp các chữ số trong số $2023$ thì $2\in A,$ $1\notin A.$

Thông thường, có hai cách viết (mô tả) một tập hợp:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Theo cách này, các phần tử của tập hợp được viết một lần, theo thứ tự tùy ý vào bên trong cặp dấu ngoặc nhọn $\{\;\};$ các phần tử được phân cách bởi dấu chấm phẩy “;”.Chẳng hạn: $X=\{0;6;9;3\}$ là tập hợp bao gồm các phần tử $0;6;9;3.$

Cách 2: Nêu dấu hiệu (tính chất) đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Chẳng hạn: $Y=\{m\;|\; m\; là\; số\; tự\; nhiên, m<5\}$ là tập hợp gồm các số tự nhiên nhỏ hơn $5,$ nó bao gồm các phần tử là $0;1;2;3;4.$

Ví dụ 4: Gọi $C$ là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “THANH THẢN” thì $C=\{T;H;A;N\}.$ (Mặc dù mỗi chữ cái T, H, A, N xuất hiện nhiều lần nhưng ta chỉ liệt kê một lần.)

Ví dụ 5: Gọi $D$ là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn $10,$ ta có thể viết $D=\{n\;|\;n\;là\;số\;tự\;nhiên, n>10\}.$

Trả lời các câu hỏi trong bài

LTVD 1: $A=\{1;3;5;7;9\}.$

LTVD 2:

a) Tháng $2\notin H$ (vì tháng $2$ có $28$ hoặc $29$ ngày).

b) Tháng $4\in H$ (vì tháng $4$ có $30$ ngày).

c) Tháng $12\notin H$ (vì tháng $12$ có $31$ ngày).

LTVD 3: $C=\{4;7;10;13;16\}.$

LTVD 4: $\{2;0\}.$

Giải SÁCH GIÁO KHOA

BT 1:

a) $A=$ {Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}.

b) $B=\{N; H; A;T;R;G\}.$

c) $C=$ {tháng 4; tháng 5; tháng 6}.

d) $D=$ {Đô; Rê; Mi; Fa; Sol; La; Si}.

BT 2:

a) $11\in A.$

b) $12\notin A.$

c) $14\notin A.$

d) $19\in A.$

BT 3:

a) $A=\{0;2;4;6;8;10;12\}.$

b) $B=\{42;44;46;48\}.$

c) $C=\{1;3;5;7;9;11;13\}.$

d) $D=\{11;13;15;17;19\}.$

BT 4:

a) $A=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chia hết cho $3,$ $x<16\}.$

b) $B=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chia hết cho $5,$ $4<x<31\}.$

c) $C=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chia hết cho $10,$ $9<x<91\}.$

d) $D=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chia cho $4$ dư $1,$ $x<18\}.$

CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT:

CTECB 1:

a) $A=\{a;b;c\}.$ $B=\{a;b;c;m;n\}.$

b) Các phát biểu 3 và 4 đúng.

CTECB 2: Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là: $20+35=55$ (học sinh).

Giải SÁCH BÀI TẬP

BT 1:

a) $A=$ {thứ Hai; thứ Ba; thứ Tư; thứ Năm; thứ Sáu; thứ Bảy}.$

b) $B=\{H;A;M;O;C\}.$

c) $C=\{3;0;3;5\}.$

BT 2:

a) $2\in A.$

b) $3\notin A.$

c) $x\in A.$

d) $p\notin A.$

e) $3\in B.$

g) $1\notin B.$

h) $m\in B.$

i) $y\notin B.$

BT 3:

$X=$ {năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; năng lượng địa nhiệt}.

$Y=$ {năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời}.

BT 4:

$A=$ {ô tô; xe máy}.

$B=$ {xe đạp}.

BT 5:

a) $A=\{22;24;26;28;30;32;34\}.$

b) $B=\{151;153;155;157;159\}.$

BT 6:

a) Để $x+3=10$ thì $x=10-3=7.$ Do đó, $A=\{7\}.$

b) Để $x-12=23$ thì $x=23+12=35.$ Do đó, $B=\{35\}.$

c) Để $x\;:\;16=0$ thì $x=0.$ Do đó, $C=\{0\}.$

d) Với mọi số tự nhiên $x$ khác $0$ thì $0\;:\;x=0.$ Do đó, $D=\{1;2;3;4;5;…\}.$

BT 7:

a) $A=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên lẻ, $12<x<30\}.$

b) $B=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chẵn, $21<x<43\}.$

c) $C=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên chia cho $4$ dư $3,$ $6<x<28\}.$

d) $D=\{x\times x\;|\;x$ là số tự nhiên, $1<x<8\}.$

BT 8: Biểu diễn các học sinh lớp 6A thích môn Ngữ Văn và môn Toán như hình sau. Có $8$ học sinh thích cả hai môn Ngữ Văn và Toán nằm ở phần hình chung của Ngữ Văn và Toán.

Khóa học Toán 6 - Cánh Diều - Chương 1 - Bài 1 - TẬP HỢP.

Số học sinh chỉ thích môn Ngữ Văn là: $15-8=7$ (học sinh).

Số học sinh chỉ thích môn Toán là: $20-8=12$ (học sinh).

Dựa vào hình ta có số học sinh của lớp 6A là: $10+7+8+12=37$ (học sinh).

Bài tập làm thêm

1) Viết tập hợp $A$ các chữ cái tiếng Việt trong từ “PHƯƠNG PHÁP”.

2) Viết tập hợp $B$ các chữ số xuất hiện trong số $2323.$

3) Viết tập hợp $Y$ các số tự nhiên vừa lớn hơn $5$ vừa nhỏ hơn $12$ bằng hai cách.

4) Gọi $S$ là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số $5,$ $19,$ $34,$ $175,$ số nào thuộc và số nào không thuộc tập $S?$ Dùng ký hiệu $\in$ và $\notin$ để trả lời.

Đáp án:

1) $A=$ {P; H; Ư; Ơ; N; G; A}.

2) $B=\{2; 3\}.$

3) Cách 1: $Y=\{x\;|\;x$ là số tự nhiên, $5<x<12\}.$

Cách 2: $Y=\{6;7;8;9;10;11\}.$

4) $5\notin S,$ $19\in S,$ $34\in S,$ $175\notin S.$

Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x