Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 7 – THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 7 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Luyện tập 1 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc […]

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 7 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Luyện tập 1 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 25 . 23 – 32 + 125;

b) 2 . 32 + 5 . (2 + 3).

Giải

a) 25 . 2332 + 125

=25 . 89 + 125

= 200 – 9 + 125

= 191 + 125

=316

b) 2 . 32 + 5 . (2 + 3)

= 2 . 9 + 5 . 5

=18 + 25

=43

Gợi ý

✨ Xem bài Thứ tự thực hiện các phép tính để làm tốt bài tập này và các bài tập tiếp theo.

Vận dụng (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h.

a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.

b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.

Giải

a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

3 . 14 = 42 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:     

2 . 9 = 18 (km)

b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:         

             42 + 18 = 60 (km)

Nhận xét

Ta có thể tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ bằng một biểu thức duy nhất là:

3 . 14 + 2 . 9

Luyện tập 2 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống)

a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình sau):

Luyện tập 2 - trang 26 - Toán 6 (1) - Kết nối tri thức với cuộc sống.

b) Tính diện tích hình chữ nhật đó khi a = 3 cm.

Giải

a) Độ dài đoạn thẳng AB là:  

a + a + 1 = 2 . a + 1 (đơn vị độ dài)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

AB . AD = (2 . a + 1) . a (đơn vị diện dích)

b) Khi a = 3 cm thì diện tích hình chữ nhật là:

(2.a + 1) . a

= (2.3 + 1) . 3

= (6 + 1) . 3

= 7 . 3

= 21 (cm2)

Bài tập 1.46 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính:

a) 235 + 78 – 142;

b) 14 + 2 . 82;

c) {23 + [1 + (3 – 1)2]} : 13

Giải

a) 235 + 78 – 142

= 313 – 142

= 171

b) 14 + 2 . 82

= 14 + 2 . 64

= 14 + 128

= 142

c) {23 + [1 + (3 – 1)2]} : 13

= {23 + [1 + 22]} : 13 

= {8 + [1 + 4]} : 13

= {8 + 5} : 13

= 13 : 13 = 1

Bài tập 1.47 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính giá trị của biểu thức: 1[nbsp]+[nbsp]2(a[nbsp]+[nbsp]b)[nbsp][nbsp]43 khi a[nbsp]=[nbsp]25 và b[nbsp]=[nbsp]9.

Giải

Khi a = 25 và b = 9 thì giá trị của biểu thức là:

1 + 2(a + b) – 43 

= 1 + 2(25 + 9) – 43

= 1 + 2 . 34 – 43

= 1 + 2 . 34 – 64

= 1 + 68 – 64

= 69 – 64

= 5

Bài tập 1.48 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1[nbsp]264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Giải

Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:

   164 . 4 (= 656 chiếc)

Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:

   164 . 4 + 1 264 (= 656 + 1264 = 1920 chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:

   (164 . 4 + 1 264) : 12 = 160 (chiếc)

Biểu thức tính kết quả là: (164[nbsp].[nbsp]4[nbsp]+[nbsp]1[nbsp]264)[nbsp]:[nbsp]12

Bài tập 1.49 (Trang 26 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2, phần còn lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2

Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Giải

Diện tích sàn được lát gỗ (cả loại 1 và loại 2) là:

(105 – 30) (m2) (= [tổng diện tích sàn nhà] – [bếp và nhà vệ sinh])

Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là:

(105 – 30) – 18 (m2) (= [tổng diện tích sàn gỗ] – [sàn gỗ loại 1])

Chi phí mua gỗ loại 1 là:

18 . 350 (nghìn đồng) (= [diện tích] . [giá])

Chi phí mua gỗ loại 2 là:

[(105 – 30) – 18] . 170 (nghìn đồng) (=[diện tích] . [giá])

Chi phí trả công lát là:

(105 – 30) . 30 (nghìn đồng) (=[diện tích] . [giá])

Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:

18 . 350 + [(105 – 30) – 18] . 170 + (105 – 30) . 30

= 18 240 (nghìn đồng)

= 18 240 000 (đồng)

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.