Giải Toán 6 (t1) [Chương 3] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III – Chương 3, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập 3.50 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / […]

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III – Chương 3, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bài tập 3.50 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Dùng số âm để diễn tả các thông tin sau:

a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 60 oC dưới 0 oC

b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng.

Giải

a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến -60 oC.

b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã thu về -2 triệu đồng.

Bài tập 3.51 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Trong các số a, b, c, d, số nào dương, số nào âm nếu: a > 0; b < 0; c ≥ 1; d ≤ -2 ?

Giải

a dương; b âm; c dương; d âm.

Bài tập 3.52 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) S = {x ∈ ℤ | -5 < x ≤ 5};

b) T = {x ∈ ℤ | -7 ≤ x < 1}.

Giải

a) S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}

Ta có:

(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5

= [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 5

= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5

= 5

Vậy tổng các phần tử của S là 5.

b) T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0}.

Ta có:

(-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0

= [(-7) + (-1)] + [(-6) + (-2)] + [(-5) + (-3)] + (-4) + 0

=(-8) + (-8) + (-8) + (-4)

= (-8) . 3 + (-4)

= (-24) + (-4)

= -28

Vậy tổng các phần tử của T bằng -28.

Bài tập 3.53 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính một cách hợp lý:

a) 15 . (-236) + 15 . 235;

b) 237 . (-28) + 28 . 137;

c) 38 . (27 – 44) – 27 . (38 – 44).

Giải

a) 15 . (-236) + 15 . 235

= 15 . [(-236) + 235]

= 15 . [-(236 – 235)]

= 15 . (-1) = -15.

b) 237 . (-28) + 28 . 137

= (-237) . 28 + 28 . 137

= 28 . [(-237) + 137]

= 28 . [-(237 – 137)]

= 28 . (-100) = -2[nbsp]800.

c) 38 . (27 – 44) – 27 . (38 – 44)

= 38 . 27 – 38 . 44 – 27 . 38 + 27 . 44

= (38 . 27 – 27 . 38) + (27 . 44 – 38 . 44)

= 0 + 44 . (27 – 38)

= 44 . (27 – 38)

= 44 . (-11) = -484.

Bài tập 3.54 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính giá trị của biểu thức P[nbsp]=[nbsp](-35)[nbsp].[nbsp]x[nbsp][nbsp](-15)[nbsp].[nbsp]37 trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 15;

b) x = -37.

Giải

a) Thay x = 15 vào biểu thức P, ta được:

P = (-35) . x – (-15) . 37

= (-35) . 15 – (-15) . 37

= (-35) . 15 + 15 . 37

= 15 . [(-35) + 37]

= 15 . (37 – 35)

= 15 . 2 = 30.

b) Thay x = -37 vào biểu thức P, ta được:

P = (-35) . x – (-15) . 37

= (-35) . (-37) – (-15) . 37

= 35 . 37 + 15 . 37

= 37 . (35 + 15)

= 37 . 50 = 1 850.

Bài tập 3.55 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Có hay không hai số nguyên a và b mà hiệu a – b:

a) lớn hơn cả a và b?

b) lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b?

Trong mỗi trường hợp, hãy cho ví dụ minh họa bằng số.

Giải

a) CÓ.

Ví dụ minh họa: Khi a = 1 và b = -2 thì a – b = 1 – (-2) = 3. Vậy lúc này thì hiệu a – b lớn hơn cả a và b.

b) CÓ.

Ví dụ minh họa: Khi a = -3 và b = -1 thì a – b = (-3) – (-1) = -2.

Ta thấy: -3 < -2 < -1. Suy ra: a < a – b < b.

Vậy ta đã tìm được hai số a và b để hiệu a – b lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.

Cách tìm

a) Cần tìm a và b sao cho: a – b > a và a – b > b.

Ta thấy, nếu a – b > a thì -b > 0. Do đó, b < 0.

Nếu a – b > b thì a > b + b = 2b. Vậy a > 2b.

Tóm lại, ta chỉ cần tìm các số a và b sao cho b < 0 và a > 2b là được.

Chẳng hạn, chọn b = -5 < 0. Khi đó, 2b = -10 nên ta chọn a = -9 (vì -9 > -10) là được.

Kiểm tra lại, với a = -9 và b= -5 thì a – b = -4. Thấy rằng -9 < -4 và -5 < -4 thỏa mãn yêu cầu.

b) Cần tìm a và b sao cho: a – b > a và a – b < b.

Nếu a – b > a thì -b > 0 hay b < 0.

Nếu a – b < b thì a < b + b hay a < 2b.

Vậy ta phải chọn các số a và b sao cho b < 0 và a < 2b.

Bài tập 3.56 (Trang 76 / Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho 15 số có tính chất: Tích của 5 số bất kì trong chúng đều âm. Hỏi tích của 15 số đó mang dấu gì?

Giải

Tích của 15 số đã cho có thể nhóm thành ba nhóm, mỗi nhóm có 5 thừa số. 

Theo giả thiết, tích các số trong mỗi nhóm có 5 thừa đều là số âm do đó tích mỗi nhóm này mang dấu âm. Suy ra tích ba nhóm mang dấu âm.

Vậy tích của 15 số đó mang dấu âm.

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.