Giải Toán 6 (t2) [Chương 6] Bài 25 – PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Chia sẻ nếu thấy hay:

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 25 – Chương 6, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Luyện tập 1 (Trang 16 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính:

Giải

Ta có:

= = =

Ta có:

= =

Luyện tập 2 (Trang 16 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính:

Giải

= = = =

Luyện tập 3 (Trang 16 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tìm số đối của các phân số sau:

Giải

Số đối của là:

Số đối của là: = =

Số đối của là:

Luyện tập 4 (Trang 17 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính một cách hợp lý:

Giải

Luyện tập 5 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính:

a)

b)

Giải

a) = = = =

b) = = =

Thử thách nhỏ (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên dưới, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới.

Thử thách nhỏ - Trang 18 - Toán 6 (2) - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

Giải Thử thách nhỏ - Trang 18 - Toán 6 (2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài tập 6.21 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính:

a)

b)

Giải

a) = =

b) = = =

Bài tập 6.22 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tìm số đối của các phân số sau:

Giải

Số đối của là:

Số đối của là:

Số đối của là:

Bài tập 6.23 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính:

a)

b)

Giải

a) = = =

b) = = = =

Bài tập 6.24 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Tính một cách hợp lý:

Giải

= 0

Bài tập 6.25 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Giải

Số phần tiền lương còn lại của chị chi là:

= = =

Bài tập 6.26 (Trang 18 / Toán 6 – tập 2 / Kết nối tri thức) Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy:  thời gian là dành cho việc học ở trường;  thời gian là dành cho các hoạt động ngoại khóa;  thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi :

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa ?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Giải

a) Số phần thời gian Mai dành cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là:

=

Vậy Mai đã dành thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa.

b) Số phần thời gian Mai dành cho các công việc cá nhân khác là:

= = = =

Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x