$\S\;$ 1.6. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 6 trong tống số 11 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 6 - Cơ bản - 01] TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

Phép nhân

Trong phép nhân $a\times b=c$ thì $a, b$ được gọi là các thừa số và $c$ được gọi là tích.

Kể từ bậc THCS, người ta thường dùng ký hiệu $a\cdot b$ để chỉ phép nhân hai số $a$ và $b.$ Tức là: $a\cdot b=a\times b.$

Ví dụ 1: An có $4$ chiếc túi giống nhau, mỗi chiếc túi đều chứa $7$ viên bi. An có tất cả bao nhiêu viên bi?

Giải: Số viên bi An có là: $4\cdot 7=28$ (viên bi).

Ví dụ 2: Điền vào dấu $(?),$ biết: $x+x+x+x=(?).$

Giải: $x+x+x+x=4\cdot x.$

Mẹo:

Nếu có $n$ số $a$ giống nhau cộng lại thì kết quả là tích của $n$ và $a,$ tức là: $\underset{n\;số\;a}{\underbrace{a+a+…+a}}=n\times a=n\cdot a.$

Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, $a\cdot b=ab,$ $2\cdot m=2m, …$

Phép nhân có các tính chất:

  • Giao hoán: $a\cdot b=b\cdot a.$
  • Kết hợp: $(a\cdot b)\cdot c=a\cdot(b\cdot c).$
  • Phân phối đối với cộng và trừ: $a\cdot(b+c)=a\cdot b+a\cdot c,\;$ $a\cdot(b-c)=a\cdot b-a\cdot c.$

Ví dụ 3: Tính nhẩm:

a) $2\cdot 203\cdot 5.$

b) $24\cdot 125.$

Giải:

a) $2\cdot 203\cdot 5=2\cdot 5\cdot 203$ $=(2\cdot 5)\cdot 203$ $=10\cdot 203$ $=2\;030.$

b) $24\cdot 125=(3\cdot 8)\cdot 125$ $=3\cdot (8\cdot 125)$ $=3\cdot 1\;000$ $=3\;000.$

Mẹo:

Nên nhớ $2\cdot 5=10;$ $4\cdot 25=100;$ $8\cdot 125=1\;000;…$

Ví dụ 4: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm:

a) $125\cdot (100+1).$

b) $125\cdot 5+125\cdot 3.$

Giải:

a) $125\cdot(100+1)=125\cdot 100+125\cdot 1$ $=12\;500+125$ $=12\;625.$

b) $125\cdot 5+125\cdot 3=125\cdot(3+5)$ $=125\cdot 8$ $=1\;000.$

Phép chia

Trong phép chia số tự nhiên $a$ cho số tự nhiên $b$ khác $0$ có số dư $r,$

  • nếu $r=0$ thì ta được phép chia hết.
  • nếu $r\neq 0$ thì ta được phép chia có dư.
Phép chia số tự nhiên

Chú ý: Trong phép chia, số chia phải khác $0.$ (Nói cách khác, “không có phép chia cho số $0$”).

Ví dụ 5: Chia đều $20$ cái bánh cho $4$ bạn. Tìm số bánh mỗi bạn có được.

Giải: Ta có $20\;:\;4=5.$ Vậy chia đều $20$ cái bánh cho $4$ bạn thì mỗi bạn được $5$ cái bánh.

Ví dụ 6: Có $487$ viên bi chia cho $10$ bạn (các bạn có số bi bằng nhau) thì mỗi bạn được nhiều nhất là bao nhiêu viên bi?

Giải: Ta có $487\;:\;10=48$ (dư $7).$

Vậy $487$ viên bi chia cho $10$ bạn thì mỗi bạn được nhiều nhất là $48$ viên bi (còn dư $7$ viên bi).

Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

Nếu $a\;:\;b=q$ thì $a=b\cdot q$ và $b=a\;:\;q.$

Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên $x,$ biết:

a) $x\;:\;3=12.$

b) $45\;:\;x=3.$

Giải:

a) $x=3\cdot 12=36.$

b) $x=45\;:\;3=15.$

Ví dụ 8: Tìm $x,$ biết: $2x+5=7.$

Giải:

Do $2x+5=7$ nên $2x=7-5=2.$

Do $2x=2$ nên $x=2\;:\;2=1.$

Vậy $x=1.$

Bài tập:

1)- Mỗi ki-lô-gam gạo có giá $14$ nghìn đồng. Hỏi $12$ ki-lô-gam gạo trị giá bao nhiêu tiền?

2)- Tính nhẩm:

a) $25\cdot 91\cdot 4.$

b) $53\cdot 11.$ (Gợi ý: Viết $11=10+1)$

c) $35\cdot 213+213\cdot 65.$

3)- Có thể chia đều $35$ cái bánh cho $7$ bạn được không? Khi đó, mỗi bạn được bao nhiêu cái bánh?

4)- May mỗi bộ quần áo hết $3$ mét vải. Nếu có $85$ mét vải thì may được nhiều nhất là bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

5)- Tìm $x,$ biết:

a) $x\;:\;15=30.$

b) $2\;020\;:\;x=20.$

c) $107-2x=7.$

Giải:

1)- Giá của $12$ ki-lô-gam gạo là $12\cdot 14=168$ (nghìn đồng).

2)- a) $25\cdot 91\cdot 4=(25\cdot 4)\cdot 91=100\cdot 91=9\;100.$ b) $53\cdot 11=53\cdot(10+1)=53\cdot 10+53\cdot 1=530+53=583.$ c) $35\cdot 213+213\cdot 65=213\cdot(35+65)=213\cdot 100=21\;300.$

3)- Vì $35$ chia hết cho $7$ nên ta có thể chia $35$ cái bánh cho $7$ bạn được. Khi đó, số bánh mỗi bạn nhận được là $35\;:\;7=5$ (cái bánh).

4)- Ta có $85\;:\;3=28$ (dư $1).$ Vậy may được nhiều nhất là $28$ bộ quần áo và còn thừa $1$ mét vải.

5)- a) $x=15\cdot 3=45.$ b) $x=2\;020\;:\;20=101.$ c) Do $107-2x=7$ nên $2x=107-7=100.$ Do $2x=100$ nên $x=100\;:\;2=50.$ Vậy $x=50.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN.$\S\;$ 1.7. LŨY THỪA. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x