$\S\;$ 3.9. THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH. QUY TẮC DẤU NGOẶC.

Bài học này giúp ta ôn tập về THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. Ta cũng học thêm về QUY TẮC DẤU NGOẶC (dùng để phá bỏ dấu ngoặc hoặc thêm dấu ngoặc) giúp cho việc tính toán với số nguyên trở nên dễ dàng hơn.

Đây là bài số 9 trong tống số 12 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 6 - Cơ bản - 03] SỐ NGUYÊN

Thứ tự thực hiện phép tính.

Thứ tự thực hiện các phép tính trong tập hợp số nguyên giống như thứ tự thực hiện phép tính trong tập hợp số tự nhiên.

Nhắc lại:

Thứ tự ưu tiên của các phép tính: lũy thừa $\rightarrow$ nhân & chia $\rightarrow$ cộng & trừ.

Thứ tự ưu tiên của các dấu ngoặc: $()\rightarrow []\rightarrow \{\}.$

Hãy phân tích thật kỹ các ví dụ dưới đây để hiểu rõ cách làm!

Ví dụ 1: Tính: $15\;:\;(-3)+(-4)\cdot(-5).$

Giải:

$15\;:\;(-3)+(-4)\cdot(-5)$

$=(-5)+20$ $\;\;\;\rightarrow$ nhân & chia trước.

$=20-5=15$ (vì $20 > 5).$

Ví dụ 2: Tính: $(-45):(-3)+(7-12)\cdot 3.$

Giải:

$(-45):(-3)+(7-12)\cdot 3$

$=(-45)\;:\;(-3)+(-5)\cdot 3$ $\;\;\;\rightarrow$ tính trong ngoặc trước.

$=15+(-15)$ $\;\;\;\rightarrow$ nhân & chia trước.

$=0.$

Ví dụ 3: Tính: $\{18-[15-(-3)]\}:2\;023.$

Giải:

$\{18-[15-(-3)]\}:2\;023$

$=\{18-[15+3]\}:2\;023$

$=\{18-18\}:2\;023$ $\;\;\;\rightarrow$ tính ngoặc vuông trước.

$=0:2\;023$

$=0.$

Ví dụ 4: Tính: $36:3^2-6\cdot 2^2.$

Giải:

$36:3^2-6\cdot 2^2$

$=36:9-6\cdot 4$ $\;\;\;\rightarrow$ Tính lũy thừa trước.

$=4-20$ $\;\;\;\rightarrow$ Nhân & chia trước.

$=-(20-4)=-16$ (vì $20 > 4).$

Quy tắc dấu ngoặc.

Khi bỏ dấu ngoặc kèm theo dấu cộng $(+)$ đằng trước, ta giữ nguyên dấu tất cả các số bên trong ngoặc.

Khi bỏ dấu ngoặc kèm theo dấu trừ $(-)$ đằng trước, ta đổi dấu tất cả các số bên trong ngoặc.

Lưu ý: Số mà không có dấu phía trước thì được hiểu là mang dấu cộng $(+).$ Chẳng hạn, $3=+3;$ $7=+7;$ $29=+29;$ $(-5)=+(-5);…$

Ví dụ 5: Bỏ dấu ngoặc:

a) $+(-37).$

b) $-(-45).$

c) $(-23).$

Giải:

a) $+(-37)=-37$ $\;\;\;\rightarrow$ Bỏ dấu ngoặc kèm theo dấu cộng đằng trước.

b) $-(-45)=45$ $\;\;\;\rightarrow$ Bỏ dấu ngoặc kèm theo dấu trừ đằng trước.

c) $(-23)=+(-23)=-23$ $\;\;\;\rightarrow$ Bỏ dấu ngoặc kèm theo dấu cộng đằng trước.

Ví dụ 6: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ ngoặc và tính:

a) $7+(-5).$

b) $(-6)-(-2).$

Giải:

a) $7+(-5)$ $=7-5$ $=2.$

b) $(-6)-(-2)$ $=-6+2$ $=-(6-2)$ $=-4.$

Ví dụ 7: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) $75+(3-5).$

b) $75-(3-5).$

c) $15-[(-23)+15].$

Giải:

a) $75+(3-5)=75+3-5$ $=78-5$ $=73.$

b) $75-(3-5)=75-3+5$ $=72+5$ $=77.$

c) $15-[(-23)+15]=15-[-23+15]$ $=15+23-15$ $=38-15$ $=23.$

Bài tập:

1)- Tính:

a) $(-15-25):(-5)+(-13)\cdot 3.$

b) $1+(2-3)\cdot (4-5)-(6+7).$

c) $7^5:7^3-2^3\cdot 3^2.$

d) $(2^0-2^1+2^2-2^3)-(3^1+3^2):(-2).$

2)- Tính: $-105+5\cdot [20-(17-7)^2]:(-25)].$

3)- Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) $125+(61-25).$

b) $349-(149-18).$

c) $142-(42+50).$

d) $(-77)-(45-177).$

Giải:

1)-

a) $(-15-25):(-5)+(-13)\cdot 3$ $=(-40):(-5)+(-39)$ $=8+(-39)$ $=-(39-8)$ $=-31.$

b) $1+(2-3)\cdot (4-5)-(6+7)$ $=1+(-1)\cdot(-1)-13$ $=1+1-13$ $=2-13$ $=2+(-13)$ $=-(13-2)$ $=-11.$

c) $7^5:7^3-2^3\cdot 3^2$ $=7^{5-3}-8\cdot 9$ $=7^2-8\cdot 9$ $=49-72$ $=49+(-72)$ $=-(72-49)$ $=-23.$

d) $(2^0-2^1+2^2-2^3)-(3^1+3^2):(-2)$ $=(1-2+4-8)-(3+9):(-2)$ $=(-1+4-8)-12:(-2)$ $=(3-8)-(-6)$ $=-5+6$ $=1.$

2)- $-105+5\cdot [20-(17-7)^2]:(-25)]$ $=-105+5\cdot [20-10^2]:[(-25)$ $=-105+5\cdot[20-100]:(-25)$ $=-105+5\cdot[-80]:(-25)$ $=-105+(-400):(-25)$ $=-105+16$ $=-(105-16)$ $=-89.$

3)-

a) $125+(61-25)$ $=125+61-25$ $=186-25$ $=161.$

b) $349-(149-18)$ $=349-149+18$ $=200+18$ $=218.$

c) $142-(42+50)$ $=142-42-50$ $=100-50$ $=50.$

d) $(-77)-(45-177)$ $=-77-45+177$ $=-(77+45)+177$ $=122+177$ $=299.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 3.8. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.$\S\;$ 3.10. TÍNH NHANH (CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ NGUYÊN) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.