Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 1, trong SÁCH BÀI TẬP môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
✨ Nên xem bài học Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và Cách ghi số tự nhiên để hiểu được các bài tập phía dưới.
Bài tập 1 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Viết tập hợp X = {x 
∈ 
ℕ* | 16 
≤ 
x 
< 
21} bằng cách liệt kê các phần tử.
Giải
X = {16; 17; 18; 19; 20}
Bài tập 2 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Biểu diễn số theo mẫu:
Giải
Bài tập 3 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Theo nguồn ước tính của CIA World Factbook, tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 
441 
457 
889 người và dân số Ấn Độ là 1 
386 
638 
130 người.
a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này.
b) Dân số nước nào lớn hơn?
Giải
a) Cách đọc:
1 
441 
457 
889: “một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín”.
1 
386 
638 
130: “một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi”.
b) So sánh hai số chỉ dân số trên, ta có:
1 
441 
457 
889 > 1 
386 
638 
130.
Do đó, dân số Trung Quốc lớn hơn dân số Ấn Độ.
Bài tập 4 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Hãy sắp xếp các số trong tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
X = {2 
029; 2 
021; 2 
015; 2 
026; 2 
027; 2 
019; 2 
028; 2 
030}
Giải
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
2 
015; 2 
019; 2 
021; 2 
026; 2 
027; 2 
028; 2 
029; 2 
030
Bài tập 5 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26.
Giải
Số La Mã của 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI.
Bài tập 6 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Chân trời sáng tạo) Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới đây để được phép tính đúng.

Giải
Cách 1: Chuyển số bị trừ IX thành số XI: XI – I = X
(có nghĩa là 11 – 1 = 10)
Cách 2: Chuyển I ở số bị trừ thành I ở hiệu: X – I = IX
(có nghĩa là 10 – 1 = 9)