Giải SBT Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 2 – CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 1, trong SÁCH BÀI TẬP môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
✨ Nên xem bài học: GHI SỐ TỰ NHIÊN để hiểu được các bài tập phía dưới.
Bài tập 1.8 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Giải
Đó là số 90.
Bài tập 1.9 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Hãy mô tả tập hợp A bằng cách kiệt kê các phần tử của nó.
Hướng dẫn
Chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3 nên:
[hàng đơn vị] = [hàng chục] + 3
Do đó, nếu lấy hàng chục là 1 thì hàng đơn vị phải là 1[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
4. Ta được số 14.
Tương tự:
Hàng chục là 2 thì hàng đơn vị là 2[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
5. Được số 25.
Hàng chục là 3 thì hàng đơn vị là 3[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
6. Được số 36.
Hàng chục là 4 thì hàng đơn vị là 4[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
7. Được số 47.
Hàng chục là 5 thì hàng đơn vị là 5[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
8. Được số 58.
Hàng chục là 6 thì hàng đơn vị là 6[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
9. Được số 69.
Hàng chục là 7 thì hàng đơn vị là 7[nbsp]
+[nbsp]
3[nbsp]
=[nbsp]
10. Ta loại trường hợp này vì 10 không phải là một chữ số. (mà là hai chữ số).
Tương tự, ta cũng loại trường hợp hàng chục là 8 hoặc 9.
Giải
Các số tự nhiên có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị lớn hơn hàng chục 3 đơn vị là: 14; 25; 36; 47; 58; 69.
Vậy A = {14; 25; 36; 47; 58; 69}
Bài tập 1.10 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số.
Giải
Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số là: 999[nbsp]
999.
Bài tập 1.11 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Số tự nhiên nào lớn nhất có 6 chữ số khác nhau?
Giải
Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987[nbsp]
654
Bài tập 1.12 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên:
a) Có 3 chữ số khác nhau và tập hợp các chữ số của nó là tập P.
b) Có 3 chữ số lấy trong tập P
Giải
a) 409; 490; 904; 940.
b) 400; 404; 409; 440; 444; 449; 490; 494; 499; 900; 904; 909; 940; 944; 949; 990; 994; 999.
Bài tập 1.13 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Viết tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4.
Giải
Ta có 4 = 4[nbsp]
+[nbsp]
0[nbsp]
+[nbsp]
0 = 1[nbsp]
+[nbsp]
1[nbsp]
+[nbsp]
2 = 2[nbsp]
+[nbsp]
2[nbsp]
+[nbsp]
0 = 3[nbsp]
+[nbsp]
1[nbsp]
+[nbsp]
0.
TH1: 4 = 4 + 0 + 0
Ta thu được số: 400
TH2: 4 = 1 + 1 + 2
Ta thu được số: 112; 121; 211
TH3: 4 = 2 + 2 + 0
Ta thu được số: 220; 202
TH4: 4 = 3 + 1 + 0
Ta thu được số: 310; 301; 103; 130
Vậy ta thu được 10 số thỏa mã đề bài: 310; 301; 103; 130; 220; 202; 112; 121; 211; 400
Bài tập 1.14 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Từ một số tự nhiên n có 3 chữ số cho trước, ta sẽ được số nào nếu:
a) Viết thêm chữ số 0 vào sau (tận cùng bên phải) số đó?
b) Viết thêm chữ số 1 vào trước (tận cùng bên trái) số đó?
Giải
a) Nếu viết thêm chữ số 0 vào sau số n thì ta được số mới gấp 10 lần n (tức là 10[nbsp]
×[nbsp]
n).
b) Ta được số: 1[nbsp]
000[nbsp]
+[nbsp]
n.
Bài tập 1.15 (Trang 9 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Viết thêm chữ số 9 vào số 812[nbsp]
574 để thu được:
a) Số lớn nhất;
b) Số nhỏ nhất.
Giải
a) 9[nbsp]
812[nbsp]
574.
b) 8[nbsp]
125[nbsp]
749.
Bài tập 1.16 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Viết thêm chữ số 6 vào số 812[nbsp]
574 để thu được:
a) Số lớn nhất;
b) Số nhỏ nhất.
Giải
a) 8[nbsp]
612[nbsp]
574.
b) 6[nbsp]
812[nbsp]
574.
Bài tập 1.17 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho số 728[nbsp]
031. Hãy hoàn thiện bảng sau:

Giải

Bài tập 1.18 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Viết số 2[nbsp]
975[nbsp]
002 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Giải
2[nbsp]
975[nbsp]
002 = 2[nbsp]
×[nbsp]
1[nbsp]
000[nbsp]
000 + 9[nbsp]
×[nbsp]
100[nbsp]
000 + 7[nbsp]
×[nbsp]
10[nbsp]
000 + 5[nbsp]
×[nbsp]
1[nbsp]
000 + 2.
Bài tập 1.19 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Đọc các số La Mã: XIV, XVI, XIX và XXI.
Giải
XIV: mười bốn (14) ,
XVI: mười sáu (16),
XIX: mười chín (19)
XXI: hai mươi mốt (21)
Bài tập 1.20 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Viết các số sau bằng số La Mã: 14, 24 và 26.
Giải
14: XIV
24: XXIV
26: XXVI
Bài tập 1.21 (Trang 10 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Có 12 que tính xếp thành 1 phép cộng sai như sau:

Hãy đổi chỗ chỉ 1 que tính để được phép cộng đúng. Em tìm được mấy cách làm?
Giải
Cách 1: VI[nbsp]
+[nbsp]
V[nbsp]
=[nbsp]
XI

Cách 2: IV[nbsp]
+[nbsp]
V[nbsp]
=[nbsp]
IX
