Trắc nghiệm TOÁN 6 – Chủ đề SỐ TỰ NHIÊN.

Chia sẻ nếu thấy hay:

Sau đây là danh sách các Bài tập Trắc Nghiệm TOÁN 6 theo chủ đề: SỐ TỰ NHIÊN.

Nên xem các bài học lý thuyết: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊNGHI SỐ TỰ NHIÊN trước khi làm các bài tập trắc nghiệm phía dưới.

1 – Phân biệt tập hợp ℕ và tập hợp ℕ*

Câu 1.1: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là:

(a) ℕ;

(b) ℕ*;

(c) {ℕ}

(d)

Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là ℕ.

Chọn đáp án (a).

Câu 1.2: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là:

(a) ℕ* = {0; 1; 2; 3; …}

(b) ℕ* = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

(c) ℕ* = {1; 2; 3; …}

(d) ℕ* = {1; 3; 5; 7; 9; …}

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 thì bắt đầu từ số 1. Lưu ý là phải có dấu ba chấm ( … ) để thể hiện nó có vô số phần tử.

Chọn đáp án (c).

Câu 1.3: Chọn phát biểu SAI:

(a) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là ℕ*;

(b) 2 021 ∈ ℕ*;

(c) Nếu a ∈ ℕ* thì a là một số tự nhiên;

(d) Nếu b là một số tự nhiên thì b ∈ ℕ*

Phát biểu trong câu (d) sai vì ta thấy 0 là một số tự nhiên nhưng 0 ∉ ℕ*.

Chọn đáp án (d).

Câu 1.4: Cho tập hợp A = {0; 2; 4; 6; 8}. Có bao nhiêu phần tử của tập hợp A thuộc tập ℕ*?

(a) 2;

(b) 3;

(c) 4;

(d) 5.

Lưu ý là 0 ∉ ℕ* nên các phần tử của A thuộc ℕ* là: 2; 4; 6; 8.

Vậy có 4 phần tử của A thuộc tập ℕ*.

Chọn đáp án (c).

2 – Số tự nhiên liên tiếp

Câu 2.1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào ĐÚNG?

(a) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất;

(b) Không có số tự nhiên nhỏ nhất;

(c) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất là 1;

(d) Số tự nhiên chẵn nhỏ nhất là 2.

Câu (a) và (b) sai vì số tự nhiên nhỏ nhất là 0; câu (d) sai vì số tự nhiên chẵn nhỏ nhất là 0. Chỉ có câu (c) đúng.

Chọn đáp án (c).

Câu 2.2: Số tự nhiên liền trước của số 2[nbsp]000 là:

(a) 1 000;

(b) 1 900;

(c) 1 990;

(d) 1 999.

Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Vậy số liền trước của 2[nbsp]000 là: 2[nbsp]000[nbsp][nbsp]1[nbsp]=[nbsp]1[nbsp]999.

Chọn đáp án (d).

Câu 2.3: Số tự nhiên liền sau của số 2[nbsp]099 là:

(a) 3 000;

(b) 2 199;

(c) 2 098;

(d) 2 100.

Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

Vậy số liền sau của 2[nbsp]099 là: 2[nbsp]099[nbsp]+[nbsp]1[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]100.

Chọn đáp án (d).

Câu 2.4: Trong các câu sau, câu nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần?

(a) 3; 5; 7;

(b) x[nbsp][nbsp]1; x; x[nbsp]+[nbsp]1, với x[nbsp][nbsp]ℕ*;

(c) 11; 10; 9;

(d) y; y[nbsp]+[nbsp]2; y[nbsp]+[nbsp]3, với y[nbsp][nbsp]ℕ.

Lưu ý là số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Đọc kỹ đề bài, để ý từ “tăng dần“.

Câu (a) không chọn vì hai số kề nhau hơn kém nhau 2 đơn vị; câu (c) không chọn vì các số đang xếp theo thứ tự giảm dần; câu (d) không chọn vì y và y[nbsp]+[nbsp]2 cách nhau 2 đơn vị. Chỉ có câu (b) là đúng, lần lượt cách nhau 1 đơn vị.

Chọn đáp án (b).

Câu 2.5: Cho hai số tự nhiên m và n sao cho dãy số: m; 2[nbsp]021; n là ba số liên tiếp giảm dần. Tìm m và n.

(a) m[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]020 và n[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]022;

(b) m[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]000 và n[nbsp]=[nbsp]3[nbsp]000;

(c) m[nbsp]=[nbsp]3[nbsp]000 và n[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]000;

(d) m[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]022 và n[nbsp]=[nbsp]2[nbsp]020.

Lưu ý cụm từ “liên tiếp” và “giảm dần”.

Chọn đáp án (d).

Câu 2.6: Cho ba số tự nhiên a; 99 và 100. Biết rằng ba số đó là ba số liên tiếp nhau. Số tự nhiên a là:

(a) 101;

(b) 98;

(c) Cả (a) và (b);

(d) Số tự nhiên nào cũng đươc, miễn là khác 99 và 100.

Chọn đáp án (c).

3 – So sánh các số tự nhiên

Câu 3.1: Nếu thì chữ số là:

(a) ;

(b) ;

(c) ;

(d)

Chọn đáp án (c).

Câu 3.2: Chữ số là bao nhiêu để ?

(a) 0;

(b) 1;

(c) 2;

(d) 3.

Chọn đáp án (b).

Câu 3.3: Tập hợp B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} có thể được viết lại bằng cách khác là:

(a) B = {x ∈ ℕ | x < 5};

(b) B = {x ∈ ℕ* | x < 5};

(c) B = {x ∈ ℕ | x ≤ 5};

(d) B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5};

Ta thấy:

{x ∈ ℕ | x < 5} = {0; 1; 2; 3; 4}

{x ∈ ℕ* | x < 5} = {1; 2; 3; 4}

{x ∈ ℕ | x ≤ 5} = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

{x ∈ ℕ* | x ≤ 5} = {1; 2; 3; 4; 5}

Chọn đáp án (c).

Câu 3.4: Viết lại tập hợp A = {x ∈ ℕ | 7 ≤ x < 12} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Cách viết đúng là:

(a) A = {7; 8; 9; 10; 11};

(b) A = {7; 8; 9; 10; 11; 12};

(c) A = {8; 9; 10; 11};

(d) A = {8; 9; 10; 11; 12}.

Chọn đáp án (a).

Câu 3.5: Cho tập hợp D = {x ∈ ℕ | 2[nbsp]021 < x ≤ 2[nbsp]025}. Phát biểu nào sau đây SAI?

(a) Nếu a[nbsp]>[nbsp]2[nbsp]025 thì a[nbsp][nbsp]D.

(b) Tập hợp D có bốn phần tử;

(c) 2 025 ∈ D;

(d) 2 021 ∈ D.

Lưu ý rằng đề bài yêu cầu chọn đáp án SAI.

Chọn đáp án (d).

Câu 3.6: Các số tự nhiên m và n được biểu diễn như trong hình vẽ sau:

Chọn phát biểu SAI:

(a) m < 2 021;

(b) n > 2 021;

(c) Nếu x < m thì x[nbsp]<[nbsp]2[nbsp]021.

(d) Nếu x[nbsp]>[nbsp]2[nbsp]021 thì x[nbsp]<[nbsp]n.

Câu (a) đúng vì điểm m nằm bên trái điểm 2[nbsp]021 (nên m[nbsp]<[nbsp]2[nbsp]021).

Câu (b) đúng vì điểm n nằm bên phải điểm 2[nbsp]021 (nên n[nbsp]>[nbsp]2[nbsp]021).

Câu (c) đúng: vì x[nbsp]<[nbsp]m và m[nbsp]<[nbsp]2[nbsp]021 nên x[nbsp]<[nbsp]2[nbsp]021 (tính chất bắc cầu).

Câu (d) sai: ví dụ chọn x[nbsp]=[nbsp]n[nbsp]+[nbsp]1 thì x[nbsp]>[nbsp]2[nbsp]021 và x[nbsp]>[nbsp]n.

Chọn đáp án (d).

4 – Ghi số tự nhiên

Câu 4.1: Với ba chữ số 0; 1; 2, có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?

(a) 3;

(b) 4;

(c) 5;

(d) 6.

Từ ba chữ số 0; 1; 2, ta lập được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 102; 120; 201; 210. (Lưu ý là chữ số đầu tiên (bên trái) phải khác 0.)

Vậy ta đã tìm được 4 số thỏa mãn đề bài.

Chọn đáp án (b).

Câu 4.2: Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là:

(a) 9 999 và 1[nbsp]000;

(b) 9 999 và 0[nbsp]000;

(c) 9 876 và 1[nbsp]234;

(d) 6 789 và 4[nbsp]321.

Chọn đáp án (a).

Câu 4.3: Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là:

(a) 9 999 và 1[nbsp]000;

(b) 9 876 và 1[nbsp]023;

(c) 9 876 và 0[nbsp]123;

(d) 6 789 và 4[nbsp]321.

Lưu ý cụm từ “khác nhau” và chữ số đầu tiên phải khác 0.

Chọn đáp án (b).

Câu 4.4: Cho các chữ số 0; 2; 3; 5. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau lập được từ các chữ số này là:

(a) 0 235;

(b) 3 250;

(c) 2 035;

(d) 5 320.

Chọn đáp án (c).

Câu 4.5: Từ các chữ số 0; 3; 6; 7, có thể viết được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có hai chữ số khác nhau?

(a) 4;

(b) 5;

(c) 6;

(d) 7.

Số tự nhiên chẵn thì tận cùng phải là chữ số chẵn. Trong các chữ số đã cho thì chữ số chẵn là: 0 và 6.

Cần viết số có hai chữ số khác nhau:

  • Nếu tận cùng là 0 thì ta được các số: 30; 60; 70.
  • Nếu tận cùng là 6 thì ta được các số: 36 và 76. (Lưu ý là không được viết 06)

Vậy ta viết đã viết được 5 số thỏa mãn đề bài.

Chọn đáp án (b).

Câu 4.6: Thêm chữ số 7 vào đằng trước một số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số mới:

(a) Hơn số tự nhiên cũ 700 đơn vị.

(b) Kém số tự nhiên cũ 700 đơn vị.

(c) Hơn số tự nhiên cũ 7[nbsp]000 đơn vị.

(d) Kém số tự nhiên cũ 7[nbsp]000 đơn vị.

Chọn đáp án (c).

Câu 4.7: Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

(a) Tăng 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

(b) Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

(c) Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.

(d) Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.

Chọn đáp án (b).

Câu 4.8: Số 16 và 29 được viết bằng số La Mã là:

(a) XVI và XVIIII;

(b) XIV và XXIX;

(c) XVI và XXIX;

(d) XIV và XXVIIII.

Chọn đáp án (c).

Câu 4.9: Các số La Mã XXV và IV được viết trong Hệ thập phân là:

(a) 25 và 4;

(b) 6 và 3;

(c) 22 và 4;

(d) 25 và 6.

Chọn đáp án (a).

Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x