Giải Toán 7 (t1) [Chương 1] Bài 5 – BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỶ (bộ Cánh diều)

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 5 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 7 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều. Luyện tập (Trang 28 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Sử dụng máy tính cầm tay để […]

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 5 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 7 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập (Trang 28 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:

$$\mathbf{a)} \; \frac{1}{9};$$

$$\mathbf{b)} \; \frac{-11}{45}.$$

Giải

$$\mathbf{a)} \; \frac{1}{9} = 0,111…$$

$$\mathbf{b)} \; \frac{-11}{45} = -0,2444…$$

Bài tập 1 (Trang 29 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Viết mỗi số hữu tỷ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

$$\frac{13}{16}; \frac{-18}{150}.$$

Giải

$$\frac{13}{16} = 0,8125$$

$$\frac{-18}{150} = -0,12$$

Bài tập 2 (Trang 29 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Viết mỗi số hữu tỷ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):

$$\frac{5}{111}; \frac{-7}{18}.$$

Giải

$$\frac{5}{111} = 0,(045)$$

$$\frac{-7}{18} = -0,3(8)$$

Bài tập 3 (Trang 29 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5;

b) -1,28;

c) -0,124.

Giải

$$\mathbf{a)} \; 6,5 = \frac{65}{10} = \frac{13}{2}$$

$$\mathbf{b)} \; -1,28 = \frac{-128}{100} = \frac{-32}{25}$$

$$\mathbf{c)} \; -0,124 = \frac{-124}{1\;000} = \frac{-31}{250}$$

Bài tập 4 (Trang 29 / Toán 7 – tập 1 / Cánh diều) Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau:

a) 1 : 999;

b) 8,5 : 3;

c) 14,2 : 3,3.

Giải

a) 1 : 999 = 0,(001)

b) 8,5 : 3 = 2,8(3)

c) 14,2 : 3,3 = 4,(30)

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.