Giải Toán 7 (t1) [Chương 1] Bài 2 – CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 7 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Luyện tập 1 (Trang 11 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri […]

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 2 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 7 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Luyện tập 1 (Trang 11 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính:

$$\mathbf{a)}\; (-7) – \left(-\frac{5}{8}\right);$$

$$\mathbf{b)}\; -21,25 +13,3.$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; (-7) – \left(-\frac{5}{8}\right)$$

$$= \frac{-56}{8} + \frac{5}{8}$$

$$= \frac{-51}{8}$$

$$\mathbf{b)}\; -21,25 +13,3$$

$$= -(21,25 – 13,3)$$

$$= -7,95.$$

Luyện tập 2 (Trang 11 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

$$\mathbf{a)}\; \frac{9}{10} – \left(\frac{6}{5} – \frac{7}{4}\right);$$

$$\mathbf{b)}\; 6,5 + [0,75 – (8,25 -1,75)].$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; \frac{9}{10} – \left(\frac{6}{5} – \frac{7}{4}\right)$$

$$= \frac{9}{10} – \frac{6}{5} + \frac{7}{4}$$

$$= \frac{18}{20} – \frac{24}{20} + \frac{35}{20}$$

$$= \frac{18 – 24 + 35}{20}$$

$$= \frac{29}{20}$$

$$\mathbf{b)}\; 6,5 + [0,75 – (8,25 -1,75)]$$

$$= 6,5 + 0,75 – (8,25 – 1,75)$$

$$= 6,5 + 0,75 – 8,25 + 1,75$$

$$= 0,75$$

Vận dụng 1 (Trang 12 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn yêu thích của người Việt Nam. Trong 100 gam khoai tây khô có 11 gam nước; 6,6 gam protein; 0,3 gam chất béo; 75,1 gam glucid và các chất khác.

(Theo Viện dinh dưỡng quốc gia)

Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô.

Giải

Biểu thức tính khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô là:

$$100 – (11 + 6,6 + 0,3 + 75,1)$$

$$= 100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1$$

$$= 7$$

Vậy khối lượng các chất khác trong 100 gam khoai tây khô là 7 gam.

Luyện tập 3 (Trang 12 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính:

$$\mathbf{a)}\; \left(-\frac{9}{13} \right) \cdot \left(-\frac{4}{5} \right);$$

$$\mathbf{b)}\; -0,7 : \frac{3}{2}.$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; \left(-\frac{9}{13} \right) \cdot \left(-\frac{4}{5} \right)$$

$$= \frac{9}{13} \cdot \frac{4}{5}$$

$$= \frac{9\cdot 4}{13\cdot 5}$$

$$= \frac{36}{65}$$

$$\mathbf{b)}\; -0,7 : \frac{3}{2}$$

$$= \frac{-7}{10} : \frac{3}{2}$$

$$= \frac{-7}{10} \cdot \frac{2}{3}$$

$$= \frac{-7}{5 \cdot 3}$$

$$= \frac{-7}{15}$$

Luyện tập 4 (Trang 12 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính một cách hợp lý:

$$\frac{7}{6} \cdot 3\frac{1}{4} + \frac{7}{6} \cdot (-0,25).$$

Giải

$$\frac{7}{6} \cdot 3\frac{1}{4} + \frac{7}{6} \cdot (-0,25)$$

$$= \frac{7}{6} \cdot \frac{13}{4} + \frac{7}{6} \cdot \frac{-1}{4}$$

$$= \frac{7}{6} \cdot \left[\frac{13}{4} + \left(\frac{-1}{4}\right)\right]$$

$$= \frac{7}{6} \cdot \left[\frac{13}{4} – \frac{1}{4}\right]$$

$$= \frac{7}{6} \cdot \frac{12}{4}$$

$$= \frac{7}{2}$$

Vận dụng 2 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Có hai tấm ảnh kích thước $10\;cm \times 15\; cm$ được in trên giấy ảnh kích thước $21,6\;cm \times 27,9\;cm$ như Hình 1.8.

Vận dụng 2 - Trang 13 - Toán 7 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

Giải

Diện tích (toàn bộ) giấy ảnh là:

$21,6 \cdot 27,9 = 602,64$ (cm2)

Diện tích cả hai tấm ảnh là:

$2 \cdot (10 \cdot 15) = 300$ (cm2)

Diện tích phần giấy ảnh còn lại (trừ đi phần đã in ảnh) là:

$602,64 – 300 = 302,64$ (cm2)

Chú ý

Vì hai tấm ảnh có kích thước như nhau nên diện tích cả hai tấm ảnh bằng 2 lần diện tích mỗi tấm ảnh. Do đó, biểu thức tính diện tích cả hai tấm ảnh là: $\mathbf{2} \cdot (10\cdot 15)$

Tuy nhiên, có thể tính diện tích cả hai tấm ảnh bằng cách khác!

Quan sát hình vẽ ta thấy hai tấm ảnh ghép lại thành một hình chữ nhật lớn có chiều rộng là $15$ cm và chiều dài là $10 + 10 = 20$ cm.

Do đó, diện tích cả hai tấm ảnh là: $15 \cdot 20 = 300$ (cm2).

Bài tập 1.7 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính:

$$\mathbf{a)}\; \frac{-6}{18} + \frac{18}{27};$$

$$\mathbf{b)}\; 2,5 – \left(-\frac{6}{9}\right);$$

$$\mathbf{c)}\; -0,32 \cdot (-0,875);$$

$$\mathbf{d)}\; (-5) : 2\frac{1}{5}.$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; \frac{-6}{18} + \frac{18}{27}$$

$$= \frac{-1}{3} + \frac{2}{3}$$

$$= \frac{1}{3}$$

$$\mathbf{b)}\; 2,5 – \left(-\frac{6}{9}\right)$$

$$= 2,5 + \frac{6}{9}$$

$$= \frac{5}{2} + \frac{2}{3}$$

$$= \frac{15}{6} + \frac{4}{6}$$

$$= \frac{19}{6}$$

$$\mathbf{c)}\; -0,32 \cdot (-0,875)$$

$$= 0,32 \cdot 0,875$$

$$= 0,28$$

$$\mathbf{d)}\; (-5) : 2\frac{1}{5}$$

$$= (-5) : \frac{11}{5}$$

$$= (-5) \cdot \frac{5}{11}$$

$$= \frac{-25}{11}$$

Bài tập 1.8 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính giá trị của các biểu thức sau:

$$\mathbf{a)}\; \left(8 + 2\frac{1}{3} – \frac{3}{5}\right) – (5 + 0,4) – \left( 3\frac{1}{3} -2\right);$$

$$\mathbf{b)}\; \left(7 – \frac{1}{2} – \frac{3}{4}\right) : \left(5 – \frac{1}{4} – \frac{5}{8}\right).$$

Giải

$$\mathbf{a)}\; \left(8 + 2\frac{1}{3} – \frac{3}{5}\right) – (5 + 0,4) – \left( 3\frac{1}{3} -2\right)$$

$$= \left(8 + \frac{7}{3} – \frac{3}{5} \right) – (5 + \frac{2}{5}) – \left(\frac{10}{3} – 2\right)$$

$$= 8 + \frac{7}{3} – \frac{3}{5} – 5 – \frac{2}{5} – \frac{10}{3} + 2$$

$$= 8 -5 + 2 + \frac{7}{3} – \frac{10}{3} – \frac{3}{5} – \frac{2}{5}$$

$$= (8 -5 + 2) + \left(\frac{7}{3} – \frac{10}{3}\right) – \left(\frac{3}{5} + \frac{2}{5}\right)$$

$$= 5 + (-1) – 1$$

$$= 3$$

$$\mathbf{b)}\; \left(7 – \frac{1}{2} – \frac{3}{4}\right) : \left(5 – \frac{1}{4} – \frac{5}{8}\right)$$

$$= \left(\frac{28}{4} – \frac{2}{4} – \frac{3}{4}\right) : \left(\frac{40}{8} – \frac{2}{8} – \frac{5}{8}\right)$$

$$= \frac{23}{4} : \frac{33}{8}$$

$$= \frac{23}{4} \cdot \frac{8}{33}$$

$$= \frac{46}{33}$$

Bài tập 1.9 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Bài tập 1.9 - Trang 13 - Toán 7 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

$$(-25) \cdot 4 + 10 : (-2) = -105$$

Bài tập 1.10 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Tính một cách hợp lý:

$$0,65 \cdot 78 + 2\frac{1}{5} \cdot 2\;020 + 0,35 \cdot 78 – 2,2 \cdot 2\;020.$$

Giải

$$0,65 \cdot 78 + 2\frac{1}{5} \cdot 2\;020 + 0,35 \cdot 78 – 2,2 \cdot 2\;020$$

$$= 0,65 \cdot 78 + 0,35 \cdot 78 + 2\frac{1}{5} \cdot 2\;020 – 2,2 \cdot 2\;020$$

$$= 78\cdot (0,65 + 0,35) + 2\;020 \cdot \left(2\frac{1}{5} – 2,2\right)$$

$$= 78 \cdot 1 + 2\;020 \cdot \left(\frac{11}{5} – \frac{11}{5}\right)$$

$$= 78 + 2\;020 \cdot 0$$

$$= 78$$

Bài tập 1.11 (Trang 13 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên dưới). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Bài tập 1.11 - Trang 13 - Toán 7 tập 1 - bộ Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

Ta có: $120 : 2,4 = 50$

Vậy ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách như vậy.

Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.