Giải Toán 7 (t1) [Chương 3] Bài 9 – HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 9 – Chương 3, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 7 – tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Luyện tập 1 (Trang 47 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Quan sát Hình 3.19.

a) Biết $\widehat{A_2} = 40^o, \widehat{B_4} = 40^o.$ Em hãy tính số đo các góc còn lại.
b) Các cặp góc $A_1$ và $B_4;$ $A_2$ và $B_3$ được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính các tổng: $\widehat{A_1}+\widehat{B_4}; \widehat{A_2}+\widehat{B_3}.$
Giải
a)
+) Các góc đỉnh $A:$
$\widehat{A_4} = \widehat{A_2} = 40^o$ (hai góc đối đỉnh).
$\widehat{A_1} = 180^o – \widehat{A_2} = 180^o – 40^o = 140^o$ (hai góc kề bù).
$\widehat{A_3} = \widehat{A_1} = 140^o$ (hai góc đối đỉnh).
+) Các góc đỉnh $B:$
$\widehat{B_2} = \widehat{B_4} = 40^o$ (hai góc đối đỉnh).
$\widehat{B_3} = 180^o – \widehat{B_4} = 180^o – 40^o = 140^o$ (hai góc kề bù).
$\widehat{B_1} = \widehat{B_3} = 140^o$ (hai góc đối đỉnh).
b) Áp dụng kết quả câu a), ta được:
$$\widehat{A_1}+\widehat{B_4} = 140^o + 40^o = 180^o.$$
$$\widehat{A_2}+\widehat{B_3} = 40^o + 140^o = 180^o.$$
Luyện tập 2 (Trang 48 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống)
1) Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao $AB // DC.$

2) Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song.

Giải
1) Ta có $\widehat{xAB} = \widehat{xDC} = 60^o.$
Hai góc này ở vị trí đồng vị. Do đó, $AB//DC$ (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
2) Hai đường thẳng song song là $xy$ và $x’y’.$
Giải thích: Hai đường thẳng $xy$ và $x’y’$ cùng vuông góc với đường thẳng $zz’$ nên: $\widehat{zHx} = \widehat{zKx’} = 90^o.$
Hai góc này ở vị trí đồng vị. Do đó, $xy//x’y’.$
Bài tập 3.6 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Quan sát Hình 3.24.

a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc $MNB.$
b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc $ACB.$
c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía.
d) Biết $MN//BC,$ em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.
Giải
a) Góc $NBC$ so le trong với góc $MNB.$
b) Góc $ANM$ đồng vị với góc $ACB.$
c) Một cặp góc trong cùng phía là: góc $NMB$ và góc $MBC.$
d) Vì $MN//BC$ nên:
- $\widehat{MNB} = \widehat{NBC}$ (so le trong);
- $\widehat{AMN} = \widehat{ABC}$ (đồng vị);
- $\widehat{ANM} = \widehat{ACB}$ (đồng vị).
Bài tập 3.7 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Quan sát Hình 3.25. Biết $\widehat{MEF} = 40^o, \widehat{EMN} = 40^o.$ Em hãy giải thích tại sao $EF//NM.$

Giải
Ta có: $ \widehat{MEF} = \widehat{EMN} = 40^o .$
Mà hai góc này ở vị trí so le trong. Do đó, $EF//NM$ (Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Bài tập 3.8 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Quan sát Hình 3.26. Hãy giải thích tại sao $AB//DC.$

Giải
Vì $AB$ và $DC$ cùng vuông góc với đường thẳng $AD$ nên $AB//DC.$
Bài tập 3.9 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho điểm $A$ và đường thẳng $d$ không đi qua $A.$ Hãy vẽ đường thẳng $d’$ đi qua $A$ và song song với $d.$
Giải
Dùng êke để vẽ theo các bước như sau:

Bài tập 3.10 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Cho hai điểm $A$ và $B.$ Hãy vẽ đường thẳng $a$ đi qua $A$ và đường thẳng $b$ đi qua $B$ sao cho $a$ song song với $b.$
Giải
Vẽ hình theo các bước sau:

Bài tập 3.11 (Trang 49 / Toán 7 – tập 1 / Kết nối tri thức với cuộc sống) Hãy vẽ hai đoạn thẳng $AB$ và $MN$ sao cho $AB //MN$ và $AB=MN.$
Giải
