$\S\;$ 1.5. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ĐA THỨC.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 5 trong tống số 8 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 8 - Cơ bản - 01] ĐA THỨC

Phép cộng, phép trừ đa thức.

Để cộng, trừ hai đa thức, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc đã học. Nhắc lại:

  • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $+$ đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng (hạng tử) bên trong dấu ngoặc.
  • Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $-$ đằng trước, ta đổi dấu các số hạng (hạng tử) bên trong dấu ngoặc.

Chẳng hạn:

$(3x+2xy^2)-(5x-3xy^2)$ $=3x+2xy^2-5x+3xy^2.$

Sau khi phá bỏ dấu ngoặc, ta thu gọn đa thức nhận được:

$3x+2xy^2-5x+3xy^2$ $=3x-5x+2xy^2+3xy^2$ $=(3x-5x)+(2xy^2+3xy^2)$ $=-2x+5xy^2.$

Ví dụ 1: Cho hai đa thức: $A=3x^2y+6y-4$ và $B=7y+4x^2y-xy.$

Tính tổng $A+B,$ và hiệu $A-B.$

Giải:

+) $A+B$ $=(3x^2y+6y-4)+(7y+4x^2y-xy)$ $=3x^2y+6y-4+7y+4x^2y-xy$ $=3x^2y+4x^2y+6y+7y-xy-4$ $=(3x^2y+4x^2y)+(6y+7y)-xy-4$ $=7x^2y+13y-xy-4.$

+) $A-B$ $=(3x^2y+6y-4)-(7y+4x^2y-xy)$ $=3x^2y+6y-4-7y-4x^2y+xy$ $=3x^2y-4x^2y+6y-7y+xy-4$ $=(3x^2y-4x^2y)+(6y-7y)+xy-4$ $=-x^2y+(-y)+xy-4$ $=-x^2y-y+xy-4.$

Chú ý: Tương tự như đối với các số, phép cộng đa thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Tức là, với $A,B,C$ là các đa thức, ta luôn có: $A+B=B+A$ và $A+(B+C)=(A+B)+C=A+B+C.$

Mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ đa thức.

Với $A,B,C$ là các đa thức:

+) Nếu $A-B=C$ thì $A=B+C$ và $B=A-C.$

+) Nếu $A=B+C$ thì $B=A-C$ và $C=A-B.$

Ví dụ 2: Cho hai đa thức $P=5x^2-xyz$ và $K=xy+2x^2-3xyz+5.$ Tìm đa thức $M$ sao cho: $M-P=K.$

Giải: Do $M-P=K$ nên $M=K+P$ $=(xy+2x^2-3xyz+5)+(5x^2-xyz)$ $=xy+2x^2-3xyz+5+5x^2-xyz$ $=xy+2x^2+5x^2-3xyz-xyz+5$ $=xy+(2x^2+5x^2)+(-3xyz-xyz)+5$ $=xy+7x^2+(-4xyz)+5$ $=xy+7x^2-4xyz+5.$

Vậy $M=xy+7x^2-4xyz+5.$

Ví dụ 3: Tìm đa thức $N,$ biết: $N+5x^2-2xy=6x^2+9xy-y^2.$

Giải: Do $N+5x^2-2xy=6x^2+9xy-y^2$ nên $N=6x^2+9xy-y^2-5x^2+2xy$ $=6x^2-5x^2+9xy+2xy-y^2$ $=(6x^2-5x^2)+(9xy+2xy)-y^2$ $=x^2+11xy-y^2.$

Vậy $N=x^2+11xy-y^2.$

Mẹo: Ta có thể áp dụng “quy tắc chuyển vế” để tìm đa thức từ một đẳng thức: “Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của đẳng thức, ta đổi dấu hạng tử đó”.

Bài tập:

1)- Cho hai đa thức: $M=2,5x^3-0,1x^2y+y^3$ và $N=4x^2y-3,5x^3+7xy^2-y^3.$

Hãy tính các tổng và hiệu sau: $M+N,$ $N+M,$ $M-N,$ $N-M.$

2)- Rút gọn biểu thức:

a) $(x+5y)-(y+5z)-(z+5x).$

b) $(x-y)+(y-z)+(z-x).$

3)- Cho hai đa thức: $P=2x^2+4xy-4y^2$ và $Q=3x^2-2xy+2y^2.$

a) Tính giá trị của đa thức $P+Q$ tại $x=1, y=-2.$

b) Tính giá trị của đa thức $P-Q$ tại $x=0, y=\dfrac{3}{2}.$

4)- Cho đa thức $Q=3xy^2-2xy+x^2y-2y^4.$ Tìm đa thức $N$ thỏa mãn: $Q-N=2y^4+x^2y+xy^2.$

5)- Tìm đa thức $M,$ biết: $\dfrac{1}{2}xy^2+x^2-x^2y-M=-xy^2+x^2y+1.$

6)- Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ nhất $90$ triệu đồng với kỳ hạn $1$ năm, lãi suất $x$ %/năm. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ hai $80$ triệu đồng với kỳ hạn $1$ năm, lãi suất $y$ %/năm.

a) Viết đa thức $T_1$ biểu thị số tiền cả gốc và lãi bác Ngọc có được ở ngân hàng thứ nhất sau khi hết kỳ hạn $1$ năm.

b) Viết đa thức $T_2$ biểu thị số tiền cả gốc và lãi bác Ngọc có được ở ngân hàng thứ hai sau khi hết kỳ hạn $1$ năm.

c) Viết đa thức $T$ biểu thị số tiền cả gốc và lãi bác Ngọc có được ở cả hai ngân hàng sau khi hết kỳ hạn $1$ năm.

Giải:

1)-

+) $M+N$ $=(2,5x^3-0,1x^2y+y^3)+(4x^2y-3,5x^3+7xy^2-y^3)$ $=2,5x^3-0,1x^2y+y^3+4x^2y-3,5x^3+7xy^2-y^3$ $=2,5x^3-3,5x^3-0,1x^2y+4x^2y+y^3-y^3+7xy^2$ $=(2,5x^3-3,5x^3)+(-0,1x^2y+4x^2y)+(y^3-y^3)+7xy^2$ $=-x^3+3,9x^2y+0+7xy^2$ $=-x^3+3,9x^2y+7xy^2.$

+) $N+M=M+N$ $=-x^3+3,9x^2y+7xy^2.$

+) $M-N$ $=(2,5x^3-0,1x^2y+y^3)-(4x^2y-3,5x^3+7xy^2-y^3)$ $=2,5x^3-0,1x^2y+y^3-4x^2y+3,5x^3-7xy^2+y^3$ $=2,5x^3+3,5x^3-0,1x^2y-4x^2y+y^3+y^3-7xy^2$ $=(2,5x^3+3,5x^3)+(-0,1x^2y-4x^2y)+(y^3+y^3)-7xy^2$ $=6x^3-4,1x^2y+2y^3-7xy^2.$

+) $N-M=-(M-N)$ $=-6x^3+4,1x^2y-2y^3+7xy^2.$

2)-

a) $(x+5y)-(y+5z)-(z+5x)$ $=x+5y-y-5z-z-5x$ $=x-5x+5y-y-5z-z$ $=(x-5x)+(5y-y)+(-5z-z)$ $=-4x+4y-6z.$

b) $(x-y)+(y-z)+(z-x)$ $=x-y+y-z+z-x$ $=x-x-y+y-z+z$ $=(x-x)+(-y+y)+(-z+z)$ $=0+0+0=0.$

3)-

a) Ta có: $P+Q$ $=(2x^2+4xy-4y^2)+(3x^2-2xy+2y^2)$ $=2x^2+4xy-4y^2+3x^2-2xy+2y^2$ $=2x^2+3x^2+4xy-2xy-4y^2+2y^2$ $=(2x^2+3x^2)+(4xy-2xy)+(-4y^2+2y^2)$ $=5x^2+2xy-2y^2.$

Thay $x=1, y=-2$ vào $P+Q=5x^2+2xy-2y^2,$ ta được: $P+Q=5\cdot 1^2+2\cdot 1\cdot (-2)-2\cdot(-2)^2$ $=5\cdot 1+(-4)-2\cdot 4$ $=5-4-8$ $=-7.$

Vậy tại $x=1, y=-2$ thì $P+Q=-7.$

b) Ta có: $P-Q$ $=(2x^2+4xy-4y^2)-(3x^2-2xy+2y^2)$ $=2x^2+4xy-4y^2-3x^2+2xy-2y^2$ $=2x^2-3x^2+4xy+2xy-4y^2-2y^2$ $=(2x^2-3x^2)+(4xy+2xy)+(-4y^2-2y^2)$ $=-x^2+6xy-6y^2.$

Thay $x=0, y=\dfrac{3}{2}$ vào $P-Q=-x^2+6xy-6y^2,$ ta được: $P-Q=-0^2+6\cdot 0\cdot \dfrac{3}{2}-6\cdot\left(\dfrac{3}{2}\right)^2$ $=0+0-6\cdot \dfrac{9}{4}$ $=-\dfrac{27}{2}.$

Vậy tại $x=0, y=\dfrac{3}{2}$ thì $P-Q=-\dfrac{27}{2}.$

4)- Do $Q-N=2y^4+x^2y+xy^2$ nên $Q-2y^4-x^2y-xy^2=N,$ hay $N=Q-2y^4-x^2y-xy^2$ $=3xy^2-2xy+x^2y-2y^4-2y^4-x^2y-xy^2$ $=3xy^2-xy^2-2xy+x^2y-x^2y-2y^4-2y^4$ $=(3xy^2-xy^2)-2xy+(x^2y-x^2y)+(-2y^4-2y^4)$ $=2xy^2-2xy+0-4y^4$ $=2xy^2-2xy-4y^4.$

Vậy $N=2xy^2-2xy-4y^4.$

5)- $M=\dfrac{1}{2}xy^2+x^2-x^2y+xy^2-x^2y-1$ $=\dfrac{1}{2}xy^2+xy^2+x^2-x^2y-x^2y-1$ $=\left(\dfrac{1}{2}xy^2+xy^2\right)+x^2+(-x^2y-x^2y)-1$ $=\dfrac{3}{2}xy^2+x^2-2x^2y-1.$

6)-

a) $T_1=90+90\cdot \dfrac{x}{100}=90+\dfrac{9}{10}x.$

b) $T_2=80+80\cdot\dfrac{y}{100}=80+\dfrac{4}{5}y.$

c) $T=T_1+T_2$ $=\left(90+\dfrac{9}{10}x\right)+\left(80+\dfrac{4}{5}y\right)$ $=170+\dfrac{9}{10}x+\dfrac{4}{5}y.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.4. GIÁ TRỊ CỦA ĐA THỨC.$\S\;$ 1.6. PHÉP NHÂN ĐA THỨC. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x