$\S\;$ 1.7. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 7 trong tống số 8 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 8 - Cơ bản - 01] ĐA THỨC

Khái niệm.

Với $A, B$ là các đa thức $(B\neq 0),$ nếu có đa thức $Q$ sao cho $A=B\cdot Q$ thì ta có phép chia hết $A\;:\;B=Q.$ Tương tự như đối với các số, ta gọi $A, B, Q$ lần lượt là đa thức bị chia, đa thức chiađa thức thương (gọi tắt là thương).

Chẳng hạn:

+) Ta có $(2x)\cdot(4xy)=8x^2y,$ nên $(8x^2y)\;:\;(2x)=4xy.$

+) Ta có $(xy)\cdot(2y-1)=2xy^2-xy,$ nên $(2xy^2-xy)\;:\;(xy)=2y-1.$

Chia đơn thức cho đơn thức.

Để chia đơn thức $A=35x^3y^4z^2$ cho đơn thức $B=7xy^4,$ ta có thể làm như sau:

$A\;:\;B=(35x^3y^4z^2)\;:\;(7xy^4)$ $=(35\;:\;7)(x^3\;:\;x)(y^4\;:\;y^4)z^2$ $=5x^2\cdot 1\cdot z^2$ $=5x^2z^2.$

Theo đó, nếu đơn thức $A$ chia hết cho đơn thức $B,$ ta có thể thực hiện phép chia như sau:

  • Chia hệ số của $A$ cho hệ số của $B.$
  • Chia lũy thừa của từng biến trong $A$ cho lũy thừa của cùng biến đó trong $B.$
  • Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lưu ý: Đơn thức $A$ chia hết cho đơn thức $B$ khi mỗi biến của $B$ đều là biến của $A$ với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong $A.$

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính:

a) $(6x^5y^3)\;:\;(-2xy^2).$

b) $(-9x^2y^3z^4)\;:\;\left(\dfrac{3}{4}xy^3z^2\right).$

Giải:

a) $(6x^5y^3)\;:\;(-2xy^2)$ $=[6\;:\;(-2)](x^5\;:\;x)(y^3\;:\;y^2)$ $=-3x^4y.$

b) $(-9x^2y^3z^4)\;:\;\left(\dfrac{3}{4}xy^3z^2\right)$ $=\left(-9\;:\;\dfrac{3}{4}\right)(x^2\;:\;x)(y^3\;:\;y^3)(z^4\;:\;z^2)$ $=\dfrac{-4}{3}xz^2.$

Chia đa thức cho đơn thức.

Để chia đa thức $M=6xy+4y^2$ cho đơn thức $N=2y,$ ta có thể làm như sau:

$M\;:\;N=(6xy+4y^2)\;:\;(2y)$ $=(6xy)\;:\;(2y)+(4y^2)\;:\;(2y)$ $=3x+2y.$

Theo đó, nếu đa thức $M$ chia hết cho đơn thức $N,$ ta có thể thực hiện phép chia như sau:

  • Chia mỗi hạng tử của $M$ cho $N.$
  • Cộng các kết quả với nhau.

Lưu ý: Đa thức $M$ chia hết cho đơn thức $N$ khi mọi hạng tử của $M$ đều chia hết cho $N.$

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính: $(3x^2y^2z^4-6xy^2z^3+5x^3y^3z)\;:\;(3xy^2).$

Giải: $(3x^2y^2z^4-6xy^2z^3+5x^3y^3z)\;:\;(3xy^2)$ $=(3x^2y^2z^4)\;:\;(3xy^2)+(-6xy^2z^3)\;:\;(3xy^2)+(5x^3y^3z)\;:\;(3xy^2)$ $=xz^4-2z^3+\dfrac{5}{3}x^2yz.$

Ví dụ 3: Tìm đa thức $M,$ biết: $M\cdot 2yz^2=6xyz^3+4y^2z^2-x^2yz^3.$

Giải: Do $M\cdot 2yz^2=6xyz^3+4y^2z^2-x^2yz^3$ nên $M=(6xyz^3+4y^2z^2-x^2yz^3)\;:\;(2yz^2)$ $=(6xyz^3)\;:\;(2yz^2)+(4y^2z^2)\;:\;(2yz^2)+(-x^2yz^3)\;:\;(2yz^2)$ $=3xz+2y-\dfrac{1}{2}x^2z.$

Vậy $M=3xz+2y-\dfrac{1}{2}x^2z.$

Bài tập:

1)- Thực hiện các phép tính sau:

a) $(-12x^3y^5z^2)\;:\;(15xy^4z).$

b) $(8x^3yz)\;:\;(-6xyz).$

c) $(4x^2yz^4-6xy-15xyz)\;:\;(-6xy).$

d) $(2x^7y^2z^2+7x^2y^7z^3-4x^3y^3z^2)\;:\;\left(\dfrac{2}{3}x^2y^2z^2\right).$

2)- Rút gọn biểu thức sau: $(2x+3y)xy-(2x^3y^2+3x^2y^3)\;:\;(xy).$

3)- Tìm đa thức $N,$ biết: $-\dfrac{1}{2}xy^2z\cdot N=5xy^2z-\dfrac{3}{4}x^2y^2z^2+1,5x^3y^2z.$

4)- Từ điểm $A,$ một người đi với tốc độ $v$ km/h trong $2$ giờ đầu, và với tốc độ gấp ba lần tốc độ trước đó trong $t$ giờ tiếp theo để đến điểm $B.$ Sau đó, người này quay trở về điểm $A$ với tốc độ $2v$ km/h. Viết biểu thức tính thời gian người này đi từ $B$ trở về $A.$

Giải:

1)-

a) $(-12x^3y^5z^2)\;:\;(15xy^4z)=\dfrac{-4}{5}x^2yz.$

b) $(8x^3yz)\;:\;(-6xyz)=\dfrac{-4}{3}x^2.$

c) $(4x^2yz^4-6xy-15xyz)\;:\;(-6xy)$ $=(4x^2yz^4)\;:\;(-6xy)+(-6xy)\;:\;(-6xy)+(-15xyz)\;:\;(-6xy)$ $=\dfrac{-2}{3}xz^4+1+\dfrac{5}{2}z.$

d) $(2x^7y^2z^2+7x^2y^7z^3-4x^3y^3z^2)\;:\;\left(\dfrac{2}{3}x^2y^2z^2\right)$ $=(2x^7y^2z^2)\;:\;\left(\dfrac{2}{3}x^2y^2z^2\right)+(7x^2y^7z^3)\;:\;\left(\dfrac{2}{3}x^2y^2z^2\right)+(-4x^3y^3z^2)\;:\;\left(\dfrac{2}{3}x^2y^2z^2\right)$ $=3x^5+\dfrac{21}{2}y^5z-6xy.$

2)- $(2x+3y)xy-(2x^3y^2+3x^2y^3)\;:\;(xy)$ $=(2x^2y+3xy^2)-(2x^2y+3xy^2)$ $=2x^2y+3xy^2-2x^2y-3xy^2$ $=2x^2y-2x^2y+3xy^2-3xy^2$ $=0.$

3)- Do $-\dfrac{1}{2}xy^2z\cdot N=5xy^2z-\dfrac{3}{4}x^2y^2z^2+1,5x^3y^2z$ nên $N=(5xy^2z-\dfrac{3}{4}x^2y^2z^2+1,5x^3y^2z)\;:\;\left(-\dfrac{1}{2}xy^2z\right)$ $=(5xy^2z)\;:\;\left(-\dfrac{1}{2}xy^2z\right)+\left(-\dfrac{3}{4}x^2y^2z^2\right)\;:\;\left(-\dfrac{1}{2}xy^2z\right)+(1,5x^3y^2z)\;:\;\left(-\dfrac{1}{2}xy^2z\right)$ $=-10+\dfrac{3}{2}xz-3x^2.$

4)- Khi người đó đi từ $A$ đến $B:$

  • trong $2$ giờ đầu đi với tốc độ $v$ km/h nên quãng đường đi được là $2v$ km;
  • trong $t$ giờ tiếp theo đi với tốc độ $3v$ km/h nên quãng đường đi được là $3vt$ km.

Vậy quãng đường $AB$ là: $2v+3vt$ km.

Người đó quay trở về $A$ với tốc độ $2v$ km/h nên thời gian đi từ $B$ trở về $A$ là: $(2v+3vt)\;:\;(2v)=1+\dfrac{3}{2}t$ (giờ).

Biểu thức cần tìm là $1+\dfrac{3}{2}t.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.6. PHÉP NHÂN ĐA THỨC.$\S\;$ 1.8. BẬC CỦA ĐA THỨC. >>
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x