$\S\;$ 1.8. BẬC CỦA ĐA THỨC.

Chia sẻ nếu thấy hay:
Đây là bài số 8 trong tống số 8 bài của chuỗi bài viết [Bài học Toán 8 - Cơ bản - 01] ĐA THỨC

Bậc của đơn thức.

Bậc của đơn thức (thu gọn) có hệ số khác $0$ là tổng các số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

Ta quy ước: Số thực khác $0$ là đơn thức bậc không.

Số $0$ là đơn thức không có bậc.

Chẳng hạn:

+) Đơn thức $3x^2y$ có tổng các số mũ của các biến là $2+1=3.$ Do đó, $3x^2y$ có bậc là $3$ (ta cũng nói: $3x^2y$ là đơn thức bậc $3).$

+) Mỗi số thực khác $0$ là một đơn thức bậc không. Chẳng hạn, $-18$ là một đơn thức bậc không.

Ví dụ 1: Xác định bậc của mỗi đơn thức sau: $1,5x^2y^2;$ $-\dfrac{3}{2}xy^3;$ $0;$ $-4,26;$ $\sqrt{2}xy.$

Giải:

+) Đơn thức $1,5x^2y^2$ có bậc là $4$ (vì tổng các số mũ của các biến là $2+2=4).$

+) Đơn thức $-\dfrac{3}{2}xy^3$ có bậc là $4$ (vì tổng các số mũ của các biến là $1+3=4).$

+) Đơn thức $0$ không có bậc.

+) Đơn thức $-4,26$ có bậc là $0.$

+) Đơn thức $\sqrt{2}xy$ có bậc là $2$ (vì tổng các số mũ của các biến là $1+1=2).$

Bậc của đa thức.

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Ta quy ước: Số thực khác $0$ là đa thức bậc không.

Số $0$ là đa thức không có bậc.

Chẳng hạn: Đa thức $P=4x^6-xy^3+5x^2y^7+y^7$ gồm các hạng tử với bậc tương ứng là:

  • $4x^6$ có bậc $6.$
  • $-xy^3$ có bậc $4.$
  • $5x^2y^7$ có bậc $9.$
  • $y^7$ có bậc $7.$

Trong các số chỉ bậc trên, bậc $9$ là cao nhất nên đa thức $P$ có bậc là $9$ (ta cũng nói: $P$ là đa thức bậc $9).$

Ví dụ 2: Xác định bậc của đa thức sau: $M=x^5+y^5-x^2y^2-2^3.$

Giải:

$M$ là đa thức thu gọn với các hạng tử có bậc tương ứng là:

  • $x^5$ có bậc là $5.$
  • $y^5$ có bậc là $5.$
  • $-x^2y^2$ có bậc là $4.$
  • $-2^3$ có bậc là $0$ (vì $-2^3=8$ là một số thực).

Trong các số chỉ bậc trên, bậc $5$ là cao nhất nên đa thức $M$ có bậc là $5.$

Lưu ý: Khi tìm bậc của một đa thức (hoặc đơn thức), trước hết ta phải thu gọn đa thức (hoặc đơn thức) đó.

Ví dụ 3: Tìm bậc của đơn thức: $A=-6xy^3\cdot \dfrac{2}{3}x^2yz.$

Giải:

Trước hết, ta phải thu gọn đơn thức: $A=-6xy^3\cdot \dfrac{2}{3}x^2yz$ $=\left(-6\cdot\dfrac{2}{3}\right)(x\cdot x^2)(y^3\cdot y)z$ $=-4x^3y^4z.$

Trong kết quả thu gọn, tổng các số mũ của các biến là: $3+4+1=8.$ Do đó, đơn thức $A$ có bậc $8.$

Ví dụ 4: Tìm bậc của đa thức: $B=x^2+x^3y-5x^2-x^3y+xy+35.$

Giải:

Trước hết, ta thu gọn đa thức: $B=x^2+x^3y-5x^2-x^3y+xy+35$ $=x^2-5x^2+x^3y-x^3y+xy+35$ $=(x^2-5x^2)+(x^3y-x^3y)+xy+35$ $=-4x^2+0+xy+35$ $=-4x^2+xy+35.$

Trong kết quả thu gọn, hai hạng tử $-4x^2$ và $xy$ đều có bậc $2;$ còn hạng tử $35$ có bậc $0.$ Số chỉ bậc cao nhất là $2$ nên đa thức $B$ có bậc $2.$

Bài tập:

1)- Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau: $3xyxy;$ $2x(-4)yx^2;$ $3x\cdot 0y.$

2)- Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) $A=x+\dfrac{3}{4}y^2+128z^3.$

b) $B=\dfrac{7}{15}xyz+6y^2-\dfrac{14}{30}xyz+\dfrac{1}{9}y^2-x.$

c) $C=\dfrac{3}{4}xyz+6x^2-\dfrac{1}{2}xyz+3x^2+3^2xz^2.$

d) $D=x-y+y-z+z-x.$

e) $E=xy^2+135-xy^2.$

Giải:

1)- Thu gọn: $3xyxy=3x^2y^2;$ bậc của đơn thức là $4.$

Thu gọn: $2x(-4)yx^2=-8x^3y;$ bậc của đơn thức là $4.$

Thu gọn: $3x\cdot 0y=0;$ đây là đơn thức không có bậc.

2)-

a) Đa thức $A=x+\dfrac{3}{4}y^2+128z^3$ là đa thức thu gọn, có bậc là $3.$

b) Thu gọn: $B=\dfrac{7}{15}xyz+6y^2-\dfrac{14}{30}xyz+\dfrac{1}{9}y^2-x$ $=\dfrac{55}{9}y^2-x.$ Đây là đa thức bậc $2.$

c) Thu gọn: $C=\dfrac{3}{4}xyz+6x^2-\dfrac{1}{2}xyz+3x^2+3^2xz^2$ $=\dfrac{1}{4}xyz+9x^2+9xz^2.$ Đây là đa thức bậc $3.$

d) Thu gọn: $D=x-y+y-z+z-x$ $=0.$ Đây là đa thức không có bậc.

e) Thu gọn: $E=xy^2+135-xy^2$ $=135.$ Đây là đa thức bậc $0.$

Xem tiếp bài trong cùng Series<< $\S\;$ 1.7. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.
Chia sẻ nếu thấy hay:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x