Bài này nói về PHÉP CỘNG và PHÉP NHÂN. Nếu muốn tìm hiểu về PHÉP TRỪ và PHÉP CHIA, hãy xem tại đây.
Phép cộng
✨ Phép cộng hai số tự nhiên a và b được ký hiệu là: a 
+ 
b

✨ a 
+ 
b có thể được đọc là “a cộng b” hoặc “tổng của a và b“.
Câu hỏi 1: Cho phép cộng 7 
+ 
3 
= 
10. Hãy tìm các số hạng và tổng của phép cộng đó.
Giải
Các số hạng là 7 và 3.
Tổng là 10.
Câu hỏi 2: Tổng của 20 và 21 bằng bao nhiêu?
Giải
20 + 21 = 41.
Vậy tổng của 20 và 21 bằng 41.
✨ Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: a 
+ 
b 
= 
b 
+ 
a;
Kết hợp: a 
+ 
(b 
+ 
c) 
= 
(a 
+ 
b) 
+ 
c.
Câu hỏi 3: Tính một cách hợp lý: 7 
+ 
150 
+ 
3 
+ 
50.
Giải
7 + 150 + 3 + 50
= 7 + 3 + 150 + 50 → Tính chất giao hoán
= (7 + 3) + (150 + 50) → Tính chất kết hợp
= 10 + 200
= 210.
Nên xem:
✨ Cộng với số 0: a 
+ 
0 
= 
0 
+ 
a 
= 
a.
(Tổng của một số tự nhiên a bất kỳ với số 0 thì bằng chính nó.)
Phép nhân
✨ Phép nhân hai số tự nhiên a và b được ký hiệu là: a 
× 
b

✨ a 
× 
b có thể được đọc là “a nhân b” hoặc “tích của a và b“.
Câu hỏi 4: Cho phép nhân 3 
× 
5 
= 
15. Hãy xác định các thừa số và tích của phép nhân đó.
Giải
Các thừa số là 3 và 5.
Tích là 15.
Nên xem:
🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề CÁC PHÉP TÍNH về số tự nhiên.
Câu hỏi 5: Tích của 4 và 6 bằng bao nhiêu?
Giải
4 
× 
6 
= 
24.
Vậy tích của 4 và 6 bằng 24.
✨ Thay vì viết a 
× 
b, người ta còn viết a 
. 
b để chỉ tích của a và b.
a 
× 
b = a 
. 
b
✨ Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, thì ta không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
Chẳng hạn: a 
. 
b 
= 
ab ; 2 
. 
m 
= 
2m.
Câu hỏi 6: Tính:
a) 2 . 5;
b) 4 . 25;
c) 8 . 125.
Giải
a) 2 . 5 = 10
b) 4 . 25 = 100
c) 8 . 125 = 1 000
✨ Tính chất của phép nhân:
Giao hoán: ab 
= 
ba.
Kết hợp: (ab)c 
= 
a(bc).
Câu hỏi 7: Tính nhẩm:
a) 2 . 37 . 5
b) 24 . 125
Giải
a) 2 . 37 . 5
= 2 . 5 . 37 → giao hoán
= (2 . 5) . 37 → kết hợp
= 10 . 37
= 370.
b) 24 . 125
= (3 . 8) . 125
= 3 . (8 . 125)
= 3 . 1 000
= 3 000
✨ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b 
+ 
c) = ab 
+ 
ac
Câu hỏi 8: Tính nhẩm:
a) 125 . (100 + 1)
b) 125 . 5 + 125 . 3
Giải
a) 125 . (100 + 1)
= 125 . 100 + 125 . 1
= 12 500 + 125
= 12 625
b) 125 . 5 + 125 . 3
= 125 . (5 + 3)
= 125 . 8
= 1 000
✨ Nhân với số 1: a 
. 
1 
= 
a.
Một số bất kỳ nhân với 1 thì bằng chính nó.
✨ Nhân với số 0: a 
. 
0 
= 
0.
Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Tính một cách hợp lý:
a) 12 + 24 + 88 + 76;
b) 250 . 189 . 4
Bài tập 2: Tính nhẩm:
a) 53 . 11 (HD: Viết 11 = 10 + 1)
b) 35 . 213 + 213 . 65
Bài tập 3: Tính một cách hợp lý phép tính sau:
37 . (1 + 6 + 9 + 4) + 73 . (1 + 6 + 9 + 4)