Giải SBT Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 1 – TẬP HỢP. (bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 1 – Chương 1, trong SÁCH BÀI TẬP môn Toán lớp 6, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
✨ Nên xem các bài học: TẬP HỢP LÀ GÌ? và CÁCH VIẾT TẬP HỢP để hiểu được các bài tập phía dưới.
Bài tập 1.1 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số. Trong các số 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng ký hiệu để trả lời.
Giải
Những số thuộc tập S là: 15[nbsp]
∈[nbsp]
S, 99[nbsp]
∈[nbsp]
S.
Những số không thuộc tập S là: 7[nbsp]
∉[nbsp]
S, 106[nbsp]
∉[nbsp]
S.
Bài tập 1.2 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho hai tập hợp A[nbsp]
=[nbsp]
{a,[nbsp]
b,[nbsp]
c} và B[nbsp]
=[nbsp]
{x,[nbsp]
y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B? Dùng ký hiệu để trả lời.
Giải
Phần tử thuộc tập A: a[nbsp]
∈[nbsp]
A
Phần tử thuộc tập B: y[nbsp]
∈[nbsp]
B
Phần tử không thuộc tập A: d[nbsp]
∉[nbsp]
A, t[nbsp]
∉[nbsp]
A, y[nbsp]
∉[nbsp]
A
Phần tử không thuộc tập B: d[nbsp]
∉[nbsp]
B, t[nbsp]
∉[nbsp]
B, a[nbsp]
∉[nbsp]
B
Bài tập 1.3 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp C các chữ cái tiếng Việt trong từ “THĂNG LONG”.
Giải
C = {T; H; Ă; N; G; L; O}
Bài tập 1.4 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Một năm có bốn quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng (dương lịch) của quý Hai trong năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?
Giải
Gọi A là tập hợp các tháng của quý Hai trong năm.
Ta có: A = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}
Tập hợp A có 3 phần tử.
Bài tập 1.5 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho tập hợp:
M = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}.
Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Giải
M = {0; 5; 10; 15}
Bài tập 1.6 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho tập hợp:
Hãy mô tả tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng của các phần tử của nó.
Giải
Bài tập 1.7 (Trang 6 / SBT Toán 6 – tập 1 / Kết nối tri thức) Cho tập hợp:
L = {n | n[nbsp]
=[nbsp]
2k[nbsp]
+[nbsp]
1 với k[nbsp]
∈[nbsp]
ℕ}
a) Nêu bốn số tự nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b) Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác;
Giải
a) Lần lượt thay k bởi các số 0; 1; 2; 3 vào biểu thức n[nbsp]
=[nbsp]
2k[nbsp]
+[nbsp]
1, ta sẽ tìm được bốn số tự nhiên thuộc tập L là: 1; 3; 5; 7.
Hai số không thuộc tập L là: 0; 2.
b) L = {x | x là số tự nhiên lẻ}