Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 6 – PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều)

Đây là bài số 20 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 6 – Chương 2, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều. Luyện tập 1 […]

Đây là bài số 20 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 6 – Chương 2, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập 1 (Trang 84 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính:

a) 36 : (-9);

b) (-48) : 6.

Giải

a) 36 : (-9) =[nbsp]-(36[nbsp]:[nbsp]9) =[nbsp]-4

b) (-48) : 6 =[nbsp]-(48[nbsp]:[nbsp]6) =[nbsp]-8

Luyện tập 2 (Trang 85 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính:

a) (-12) : (-6);

b) (-64) : (-8).

Giải

a) (-12) : (-6) =[nbsp]12[nbsp]:[nbsp]6 =[nbsp]2

b) (-64) : (-8) =[nbsp]64[nbsp]:[nbsp]8 =[nbsp]8

Luyện tập 3 (Trang 86 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Sử dụng các từ “chia hết cho”, “bội”, “ước” thích hợp cho ?

a) -16 ? -2;

b) -18 là ? của -6;

c) 3 là ? của -27.

Giải

a) -16 chia hết cho -2;

Giải thích: Vì -16[nbsp]=[nbsp](-2)[nbsp].[nbsp]8 nên -16 chia hết cho -2.

b) -18 là bội của -6;

Giải thích: Vì -18[nbsp]=[nbsp](-6)[nbsp].[nbsp]3 nên -18 chia hết cho -6. Do đó, -18 là bội của -6.

c) 3 là ước của -27.

Giải thích: Vì -27[nbsp]=[nbsp]3[nbsp].[nbsp](-9) nên -27 chia hết cho 3. Do đó, 3 là ước của -27.

Luyện tập 4 (Trang 86 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều)

a) Viết tất cả các số nguyên là ước của: -15; -12.

b) Viết năm số nguyên là bội của: -3; -7.

Giải

a)

Tất cả các ước dương của 15 là: 1; 3; 5; 15.

Do đó, tất cả các ước của -15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15.

Tất cả các ước dương của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12.

Do đó, tất cả các ước của 12 là: -12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12.

b) Năm số nguyên là bội của -3 là: -1; 1; 3; -3; 6.

Năm số nguyên là bội của -7 là: -1; 1; 7; -7; 14.

Bài tập 1 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính:

a) (-45) : 5;

b) 56 : (-7);

c) 75 : 25;

d) (-207) : (-9).

Giải

a) (-45) : 5 =[nbsp]-(45[nbsp]:[nbsp]5) =[nbsp]-9

b) 56 : (-7) =[nbsp]-(56[nbsp]:[nbsp]7) =[nbsp]-8

c) 75 : 25 = 3

d) (-207) : (-9) =[nbsp]207[nbsp]:[nbsp]9 =[nbsp]23.

Bài tập 2 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) So sánh:

a) 36 : (-6) và 0;

b) (-15) : (-3) và (-63)[nbsp]:[nbsp]7

Giải

a) Ta có: 36 : (-6) =[nbsp]-(36[nbsp]:[nbsp]6) =[nbsp]-6[nbsp]< 0

Vậy 36 : (-6) < 0.

b) Ta có:

  • (-15) : (-3) =[nbsp]15[nbsp]:[nbsp]3 =[nbsp]5
  • (-63) : 7 =[nbsp]-(63[nbsp]:[nbsp]7) =[nbsp]-9

Mà: 5 > -9

Nên: (-15) : (-3) > (-63)[nbsp]:[nbsp]7

Lưu ý

Dựa vào việc xét dấu của thương, ta có cách khác để giải bài tập này mà không cần thực hiện phép tính.

Bài tập 2 - Trang 87 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

a) Ta thấy 36 : (-6) có dạng (+)[nbsp]:[nbsp](-) nên kết quả là (-), tức là số âm.

Vậy 36 : (-6) được kết quả là một số âm (nhỏ hơn 0).

→ 36 : (-6) < 0.

b) Ta thấy:

  • (-15) : (-3) có dạng (-)[nbsp]:[nbsp](-) nên kết quả là (+), tức là số dương (> 0).
  • (-63) : 7 có dạng (-)[nbsp]:[nbsp](+) nên kết quả là (-), tức là số âm (< 0).

Vậy: (-15)[nbsp]:[nbsp](-3)[nbsp]>[nbsp]0 và (-63)[nbsp]:[nbsp]7[nbsp]<[nbsp]0.

Do đó, theo tính chất bắc cầu thì: (-15)[nbsp]:[nbsp](-3)[nbsp]>[nbsp](-63)[nbsp]:[nbsp]7

Bài tập 3 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm số nguyên x, biết:

a) (-3) . x = 36;

b) (-100) : (x + 5) = -5.

Giải

a) Vì (-3) . x = 36 nên: x[nbsp]=[nbsp]36[nbsp]:[nbsp](-3).

Mà 36 : (-3) =[nbsp]-(36[nbsp]:[nbsp]3) =[nbsp]-12.

Vậy x = -12.

b) Vì (-100) : (x + 5) = -5 nên: x + 5 =[nbsp](-100)[nbsp]:[nbsp](-5) =[nbsp]20.

Vì x+ 5 = 20 nên: x[nbsp]=[nbsp]20[nbsp][nbsp]5[nbsp]=[nbsp]15.

Vậy x = 15.

Bài tập 4 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Nhiệt độ lúc 8 giờ sáng trong 5 ngày liên tiếp là -6[nbsp]oC, -5[nbsp]oC, -4[nbsp]oC, 2[nbsp]oC, 3[nbsp]oC. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.

Giải

Nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó là: 

[(-6)[nbsp]+[nbsp](-5)[nbsp]+[nbsp](-4)[nbsp]+[nbsp]2[nbsp]+[nbsp]3][nbsp]:[nbsp]5 = (-10)[nbsp]:[nbsp]5 = -2 (oC)

Bài tập 5 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

a) -36 chia hết cho -9;

b) -18 chia hết cho 5.

Giải

a) ĐÚNG.

Giải thích: Vì -36[nbsp]=[nbsp](-9)[nbsp].[nbsp]4 nên -36 chia hết cho -9.

b) SAI.

Giải thích: Vì 18 không chia hết cho 5 nên -18 cũng không chia hết cho 5.

Bài tập 6 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm số nguyên x, biết:

a) 4 chia hết cho x;

b) -13 chia hết cho x[nbsp]+[nbsp]2.

Giải

a) Vì 4 chia hết cho x nên x là ước của 4.

Ta có tất cả các ước dương của 4 là: 1; 2; 4.

Do đó, tất cả các ước của 4 là: -4; -2; -1; 1; 2; 4.

Vậy x là một trong các số: -4; -2; -1; 1; 2; 4.

b) Vì -13 chia hết cho x[nbsp]+[nbsp]2 nên x[nbsp]+[nbsp]2 là ước của -13.

Tất cả các ước dương của 13 là: 1; 13.

Do đó tất cả các ước của 13 là: -13; -1; 1; 13.

Vậy (x[nbsp]+[nbsp]2) ∈ {-13; -1; 1; 13}

  • x + 2 = -13 thì x[nbsp]=[nbsp]-13[nbsp][nbsp]2[nbsp]=[nbsp]-15.
  • x + 2 = -1 thì x[nbsp]=[nbsp]-1[nbsp][nbsp]2[nbsp]=[nbsp]-3.
  • x + 2 = 1 thì x[nbsp]=[nbsp]1[nbsp][nbsp]2[nbsp]=[nbsp]-1.
  • x + 2 = 13 thì x[nbsp]=[nbsp]13[nbsp][nbsp]2[nbsp]=[nbsp]11.

Vậy x ∈ {-15; -3; -1; 11}

Bài tập 7 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một con ốc sên leo lên một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3[thsp]m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2[thsp]m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3[thsp]m là 3[thsp]m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2[thsp]m là  -2[thsp]m.

a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.

b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu mét?

c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lên.

Giải

a) Phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được mỗi ngày là:

[3 + (-2)] (m)

Vậy phép tính biểu thị quãng đường ốc sên leo được sau 2 ngày là:

2 . [3 + (-2)] (m)

b) Phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 5 ngày là:

5 . [3 + (-2)] (m)

Ta có: 5 . [3 + (-2)] =[nbsp]5[nbsp].[nbsp]1 =[nbsp]5.

Vậy sau 5 ngày thì ốc sên leo được 5 mét.

c) Vì cây cao 8 m và ốc sên bắt đầu bò từ gốc cây nên khi chạm đến ngọn cây thì ốc sên đã leo được quãng đường là 8 m.

Theo câu b), sau 5 ngày thì ốc sên leo được 5 mét.

Vào ngày thứ sáu, trong 12 giờ đầu tiên, ốc sên đã leo thêm được 3 mét. Vậy nó đã leo được 5[nbsp]+[nbsp]3[nbsp]=[nbsp]8[nbsp]m và đã đến ngọn cây.

Vậy để leo được 8 mét, ốc sên cần thời gian là 5 ngày chẵn (= 5[nbsp].[nbsp]24 giờ) và 12 giờ (của ngày thứ sáu).

Do đó, số giờ để ốc sên chạm đến ngọn cây là:

5 . 24 + 12 = 132 (giờ)

Bài tập 8 (Trang 87 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY.

Bài tập 8 - Trang 87 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Dùng máy tính cầm tay để tính:

(-252) : 21;

253 : (-11);

(-645) : (-15).

Giải

Các em tập sử dụng máy tính cầm tay. Kết quả là:

(-252) : 21 = -12

253 : (-11) = -23

(-645) : (-15) = 43

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] Bài 5 – PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t1) [Chương 2] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.