Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 4 – PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN. (bộ Cánh diều)

Đây là bài số 4 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều. Nên xem: 🤔 […]

Đây là bài số 4 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 4 – Chương 1, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 1, thuộc bộ sách Cánh diều.

Nên xem:

🤔 Trắc nghiệm Toán 6 – chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp số tự nhiên.

Luyện tập 1 (Trang 19 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đặt tính để tính tích: 341 × 157

Giải

Ta có:

Luyện tập 1 - Trang 19 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Vậy: 341 × 157 = 53[nbsp]537.

Luyện tập 2 (Trang 19 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:

a) 250 . 1 476 . 4;

b) 189 . 509 – 189 . 409.

Giải

a) 250 . 1 476 . 4 = (250 . 4) . 1[nbsp]476 = 1[nbsp]000 . 1[nbsp]476 = 1[nbsp]476[nbsp]000.

b) 189 . 509 – 189 . 409 = 189 . (509 – 409) = 189 . 100 = 18[nbsp]900.

✨ Nên xem bài viết: Phép cộng và phép nhân; bài viết: Phép trừ và phép chia để hiểu bài tập này và làm tốt các bài tập tiếp theo.

Luyện tập 3 (Trang 19 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Giải

Lượng thức ăn mà 80 con gà ăn trong một ngày là: 80 . 105 = 8[nbsp]400 (g).

Do đó, lượng thức ăn mà đàn gà (80 con) ăn trong 10 ngày là: 8[nbsp]400 . 10 = 84[nbsp]000 (g).

Đề bài yêu cầu tìm số ki-lô-gam nên ta phải đổi giá trị trên từ g sang đơn vị kg:

84 000 g = 84 kg.

Kết luận: gia đình đó cần 84 ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày.

Nhận xét

Ta có thể tính khối lượng thức ăn cần cho đàn gà trong 10 ngày bằng một biểu thức duy nhất là:

80 . 105 . 10 = 84[nbsp]000 (g).

✨ Nên xem bài viết: Ứng dụng cộng, trừ, nhân, chia vào thực tế để biết cách giải các bài tập có dạng này.

Luyện tập 4 (Trang 20 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đặt tính để tính thương: 139[nbsp]004[nbsp]:[nbsp]236.

Giải

Luyện tập 4 - Trang 20 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Vậy: 139[nbsp]004[nbsp]:[nbsp]236 = 589.

Luyện tập 5 (Trang 20 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5[nbsp]125[nbsp]:[nbsp]320

Giải

Vậy: 5 125 : 320 = 16 (dư 5).

Bài tập 1 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tìm các số thích hợp ở ?:

a) a . 0 = ?

b) a : 1 = ?

c) 0 : a = ? 

(với a≠0)

Giải

a) a . 0 = 0

b) a : 1 = a

c) 0 : a = 0 

Bài tập 2 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Tính một cách hợp lý:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Giải

a) 50 . 347 . 2 = (50 . 2) . 347 = 100 . 347 = 34[nbsp]700.

b) 36 . 97 + 97 . 64 = 97 . (36 + 64) = 97 . 100 = 9[nbsp]700.

c) 157 . 289 – 289 . 57 = 289 . (157 – 57) = 289 . 100 = 28[nbsp]900.

Bài tập 3 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 125;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Giải

HS tự làm.

Kết quả là:

a) 409 . 125 = 87[nbsp]935;

b) 54 322 : 346 = 157;

c) 123 257 : 404 = 305 (dư 37).

Lưu ý câu c)

Bài tập 3 - Trang 21 - Toán 6(1) - Cánh diều.

Bài tập 4 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?

Giải

Ta có: 2 lít = 2[nbsp]000 ml

Vậy bệnh nhân đó cần dùng 2[nbsp]000 ml dung dịch Oresol để bù nước.

Mà mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước, nên số gói Oresol mà bệnh nhân đó cần dùng là:

2 000 : 200 = 10 (gói).

Bài tập 5 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?

Giải

Ta có:

130 : 45 = 2 (dư 40)

Vậy đội đó cần thuê ít nhất là 3 xe mới có thể chở được hết 130 người.

(Trong đó, có 2 xe đầy (45 người) và 1 xe “vơi” chở 40 người).

Bài tập 6 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1 mmlá có khoảng 500[nbsp]000 lục lạp. 

(Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010).

Tính số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2.

Giải

Ta có: 210 cm2 = 21[nbsp]000 mm2.

Số lục lạp trên một chiếc lá thầu dầu là:

21 000 . 500[nbsp]000 = 10[nbsp]500[nbsp]000[nbsp]000.

(Mười tỉ năm trăm triệu)

Bài tập 7 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24 m2, 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Giải

a) Số thóc giống cần cho 1 mẫu ruộng là:

10 . 2 = 20 (kg)

b) Ta đổi 9 ha ra đơn vị sào.

Ta có:

9 ha = 90 000 m2

= 3 750 . 24 m2 = 3 750 thước

= 250 . 15 thước = 250 sào.

Tóm lại: 9 ha = 250 sào.

Vậy số ki-lô-gam thóc giống cần cho 9 ha ruộng là:

250 . 2 = 500 (kg)

Lưu ý

Làm sao biết 90[nbsp]000 = 3[nbsp]750 . 24 ?

Để biết, ta lấy 90[nbsp]000 chia cho 24:

90 000 : 24 = 3[nbsp]750

Do đó: 90[nbsp]000 = 3[nbsp]750 . 24.

Tương tự, vì 3[nbsp]750 : 15 = 250 nên 3[nbsp]750 = 250 . 15.

Bài tập 8 (Trang 21 / Toán 6 – tập 1 / Cánh diều) SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY:

Bài tập 8 - Trang 21 - Toán 6 (1) - Cánh diều.

Dùng máy tính cầm tay để tính:

275 × 356;

14 904 : 207;

15 × 47 × 216.

Giải

HS tự làm.

Kết quả là:

275 × 356 = 97[nbsp]900.

14 904 : 207 = 72;

15 × 47 × 216 = 152[nbsp]280.

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 3 – PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t1) [Chương 1] Bài 5 – PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.