Giải Toán 6 (t2) [Chương 4] Bài 1 – THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU. (bộ Cánh diều)

Đây là bài số 30 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgkSau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 1 – Chương 4, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều. Luyện tập 1 […]

Đây là bài số 30 trong tống số 51 bài của chuỗi bài viết Toán 6 - CD-sgk

Sau đây là Hướng dẫn và lời giải chi tiết các bài tập của Bài 1 – Chương 4, trong sách giáo khoa môn Toán lớp 6 – tập 2, thuộc bộ sách Cánh diều.

Luyện tập 1 (Trang 4 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Hãy thu thập dữ liệu về ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và thống kê số bạn có cùng tháng sinh.

Giải

HS tự làm.

Luyện tập 2 (Trang 8 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Số lượng một số dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai ở lớp 6E được thống kê như sau: bút có 18 chiếc, thước thẳng có 10 chiếc, compa có 5 chiếc, ê ke có 9 chiếc.

a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Biểu diễn dữ liệu thống kê bằng biểu đồ tranh.

Giải

a) Đối tượng thống kê là một số dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai ở lớp 6E. (bút, thước, compa, ê ke).

Tiêu chí thống kê là số lượng của mỗi dụng cụ học tập đó.

b)

Bài tập 1 (Trang 8 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Hãy thu thập, phân loại dữ liệu lấy ở địa phương em theo những tiêu chí mà em quan tâm (chẳng hạn: nghề nghiệp của những người dân, số người ở mỗi hộ gia đình, …)

Giải

HS tự làm.

Bài tập 2 (Trang 8 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Sau khi kiểm tra sức khoẻ, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau:

140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 146; 138; 154.

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lý không? Vì sao?

c) Căn cứ vào dãy số liệu trên, cho biết số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?

Giải

a) Đối tượng thống kê là các bạn học sinh trong cùng tổ với bạn Châu.

Tiêu chí thống kê là số đo chiều cao của các bạn đó.

b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê không hợp lý. Vì chiều cao 252 cm là quá lớn so với chiều cao của các bạn học sinh lớp 6.

c) Chiều cao của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là: 138 cm; 140 cm; 140 cm; 142 cm.

Do đó, số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất đó là:

(138 + 140 + 140 + 142) : 4 = 140 (cm).

Bài tập 3 (Trang 8 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau:

Bài tập 3 - Trang 8 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?

b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?

Giải

a) Áo cỡ 40 bán được nhiều nhất (65 cái).

Áo cỡ 42 bán được ít nhất (18 cái).

b) Nên nhập về nhiều hơn loại áo cỡ 40 để bán trong tháng tiếp theo, vì chúng bán được nhiều nhất.

Bài tập 4 (Trang 9 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Một hệ thống siêu thị thống kê lượng thịt lợn bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 ở biểu đồ trong Hình 4:

Bài tập 4 - Trang 9 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?

b) Tính tỷ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng.

Giải

a) Tháng 1 bán được nhiều thịt lợn nhất (40 tấn).

b) Lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 là 40 tấn.

Tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng là:

40 + 20 + 30 + 30 = 120 (tấn).

Vậy tỷ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng là:

Bài tập 5 (Trang 9 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Nhìn chung, từ tháng 5 đến tháng 10, ở Bắc bán cầu là mùa mưa, còn ở Nam bán cầu là mùa khô. Quan sát hai biểu đồ ở Hình 5, Hình 6 và cho biết biểu đồ nào là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu, của địa điểm ở Nam bán cầu.

Bài tập 5 - Trang 9 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

Giải

Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu.

Hình 6 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Nam bán cầu.

Vì nhìn chung thì tổng lượng mưa trong Hình 5 cao hơn tổng lượng mưa trong Hình 6.

(Tức là Hình 5 biểu diễn mùa mưa, còn Hình 6 biểu diễn mùa khô.)

Bài tập 6 (Trang 9 / Toán 6 – tập 2 / Cánh diều) Biểu đồ ở Hình 7 cho biết lượng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ yếu ở Việt Nam trong năm 2018.

Bài tập 6 - Trang 9 - Toán 6 (2) - Cánh diều.

a) Tính theo tấn tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên.

b) Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là bao nhiêu tấn?

Giải

a) Tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên là:

373 498 + 1[nbsp]878[nbsp]278 + 232[nbsp]750 + 6[nbsp]114[nbsp]934 + 127[nbsp]338 = 8[nbsp]726[nbsp]798 (tấn).

b) Lượng gạo xuất khẩu là: 6[nbsp]114[nbsp]934 tấn.

Tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:

373 498 + 1[nbsp]878[nbsp]278 + 232[nbsp]750 + 127[nbsp]338 = 2[nbsp]611[nbsp]864 (tấn)

Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:

6 114 934 – 2[nbsp]611[nbsp]864 = 3[nbsp]503[nbsp]070 (tấn)

Xem tiếp bài trong cùng Series<< Giải Toán 6 (t1) [Chương 3] BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 3. (bộ Cánh diều)Giải Toán 6 (t2) [Chương 4] Bài 2 – BIỂU ĐỒ CỘT KÉP. (bộ Cánh diều) >>
Chia sẻ nếu thấy hay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.